Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của EU là sự khác biệt giữa các nước thành viên về
A. Ngôn ngữ, tôn giáo.
B. Chính trị, xã hội.
C. Trình độ phát triển.
D. Dân tộc, văn hoá.
Trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của EU là sự khác biệt giữa các nước thành viên về
A. Ngôn ngữ, tôn giáo.
B. Chính trị, xã hội.
C. Trình độ phát triển.
D. Dân tộc, văn hoá.
Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt về
A. Chính trị, xã hội.
B. Dân tộc, văn hóa.
C. Ngôn ngữ, tôn giáo.
D. Trình độ phát triển.
Đáp án D.
Giải thích: Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt về trình độ phát triển của các nước trong khu vực Liên minh châu Âu (sự chênh lệch này diễn ra giữa các nước Đông – Tây – Nam – Bắc Âu).
Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt về?
A. Chính trị, xã hội.
B. Dân tộc, văn hóa.
C. Ngôn ngữ, tôn giáo.
D. Trình độ phát triển.
Đáp án D
Giữa các nước của EU vẫn có sự chênh lệch về trình độ kinh tế -> đây là trở ngại lớn nhất cho sự phát triển của EU.
Ý nào không phải là thách thức của nước ta khi gia nhập ASEAN ?
A.
Sự khác biệt về thể chế chính trị .
B.
Nền văn hóa khác nhau giữa các nước.
C.
Chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
D.
Bất đồng trong ngôn ngữ.
Dựa vào nội dung mục II, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế và xã hội giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển?
Tham khảo!
♦ Sự khác biệt về kinh tế
- Các nước phát triển:
+ Có quy mô GDP lớn và tốc độ tăng trưởng GDP khá ổn định.
+ Tiến hành công nghiệp hoá từ sớm và thường tiên phong dẫn đầu trong các cuộc cách mạng công nghiệp trên thế giới (như Anh, Hoa Kỳ, Nhật Bản, Đức,...).
+ Ngành dịch vụ có đóng góp nhiều nhất trong GDP.
+ Hiện nay, các nước phát triển đang tập trung vào đổi mới và phát triển các sản phẩm có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
- Các nước đang phát triển:
+ Có quy mô GDP trung bình và thấp nhưng tốc độ tăng trưởng GDP khá cao.
+ Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá với tỉ trọng các ngành công nghiệp và xây dựng, dịch vụ có xu hướng tăng.
+ Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
♦ Sự khác biệt về xã hội
- Các nước phát triển:
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số thấp, cơ cấu dân số già dẫn đến thiếu hụt lao động và tăng chi phí phúc lợi xã hội trong tương lai.
+ Quá trình đô thị hóa sớm, tỉ lệ dân thành thị cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ.
+ Người dân có chất lượng cuộc sống, tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên cao.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục có chất lượng tốt.
- Các nước đang phát triển:
+ Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số đang có xu hướng giảm nhưng ở một số quốc gia vẫn còn cao.
+ Phần lớn các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hoá.
+ Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao.
+ Chất lượng cuộc sống của người dân ở mức cao, trung bình và thấp; tuổi thọ trung bình và số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên đang tăng dần.
+ Các dịch vụ y tế, giáo dục đang dần được cải thiện.
Đọc thông tin và dựa vào bảng 1.3, hãy trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
Tham khảo!
♦ Sự khác biệt về xã hội giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển được thể hiện thông qua một số tiêu chí, như: dân cư và đô thị hóa; y tế và giáo dục. Cụ thể:
- Dân cư, đô thị hóa
+ Các nước phát triển:
▪ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp, thường có cơ cấu dân số già.
▪ Quá trình đô thị hóa đã diễn ra từ lâu, tỉ lệ dân thành thị lớn, trình độ dân trí và chất lượng cuộc sống cao.
+ Phần lớn các nước đang phát triển:
▪ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên còn cao và có xu hướng giảm.
▪ Phần lớn các nước có cơ cấu dân số trẻ. Một số nước đang chuyển dịch sang cơ cấu dân số già.
▪ Tỉ lệ dân thành thị còn thấp và trình độ đô thị hóa chưa cao nhưng tốc độ đô thị hóa khá nhanh; chất lượng cuộc sống chưa cao.
- Giáo dục và y tế
+ Các nước phát triển có hệ thống giáo dục và y tế phát triển, tuổi thọ trung bình cao.
+ Các nước đang phát triển có hệ thống giáo dục và y tế ngày càng nhiều tiến bộ, số năm đi học trung bình của người từ 25 tuổi trở lên và tuổi thọ ngày càng tăng.
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu.
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên.
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực.
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra.
Đáp án: C
Gợi ý: Liên hệ kiến thức những khó khăn của địa hình vùng núi nước ta.
Giải thích: Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay.
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.
B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.
C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.
D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.
Chọn: A.
Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông là một tong những trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế - xã hội ở của nước ta, đặc biệt là vùng núi.
Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là
A. Hiện tượng động đất thường xuyên xảy ra ở những vùng đứt gãy sâu
B. Tình trạng thiếu đất canh tác, thiếu nước xảy ra thường xuyên
C. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối và hẻm vực
D. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn và lũ nguồn dễ xảy ra
Đáp án C
Địa hình đồi núi nước ta chiếm ¾ diện tích lãnh thổ địa nhưng địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông và đó cũng là trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay