Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A
A. 1.
B. 2.
C. 3
D. 4.
Đáp án B
Vì có 2 kiểu gen quy định máu A,
đó là IAIA và IAIO.
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn C.
- Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen <=> (1) đúng
Người 13 có dạng ( 1 3 MM : 2 3 Mm)
Người 13 x 14 : ( 1 3 MM : 2 3 Mm) x Mm
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
2 3 x 1 2 + 1 3 x 1 2 = 1 2
- Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13,9,10,14
Có 10 người <=> (2) đúng
+/ Quần thể :
4% số người mang nhóm máu O <=> tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%
ó (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết : 4/9 IBIB : 4/9 IBIO : 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA : 4/11 IAIO)
Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13( 1/3AA : 2/3Aa) x 14 (Aa)
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%
=> (4) đúng
Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định, gen quy định nhóm máu 3 alen I A , I B , I O ; trong đó alen I A quy định nhóm máu A, alen I B quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu
(3) Xác suất để người III 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%
(4) Khả năng cặp vợ chồng III 13 và III 14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
- Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh có dị hợp là
- Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là I B I O (do sinh ra con có nhóm máu O)
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen I O I O
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5, 8, 6, 7, 11, 12, 13, 9, 10, 14
Có 10 người => (2) đúng
+/ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O => tần số alen I O là 0,2
Tần số alen I B là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x 2 + 2 . 0 , 2 x = 0 , 21
Giải ra x=0,3
Vậy tần số alen I B là 0,3
Tần số alen I A là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0 , 25 I A I A : 0 , 2 I A I O
Vậy cặp vợ chồng 9x10 có dạng: 5 / 9 I A I A : 4 / 9 I A I O × 5 / 9 I A I A : 4 / 9 I A I O
Đời con theo lý thuyết: 49 / 81 I A I A : 28 / 81 I A I O : 4 / 81 I O I O
Người 14 có dạng: 7 / 11 I A I A : 4 / 11 I A I O
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11=36,36%
Ta có (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6x7 có dạng: 1 / 3 I B I B : 2 / 3 I B I O × 1 / 3 I B I B : 2 / 3 I B I O
Đời con theo lý thuyết: 4 / 9 I B I B : 4 / 9 I B I O : 1 / 9 I O I O
Vậy người 13 có dạng 1 / 2 I B I B : 1 / 2 I B I O
Cặp vợ chồng 13x14: 1 / 2 I B I B : 1 / 2 I B I O × 7 / 11 I A I A : 4 / 11 I A I O
Giao tử: 3 / 41 I B : 1 / 4 I O | | 9 / 11 I A : 2 / 11 I O
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x2/11=1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13 1 / 3 AA : 2 / 3 Aa × 14 Aa
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 47,73% => (4) đúng
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, IO, trong đó IA và IB đều trội so với IO nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IAIA hoặc IAIO có nhóm máu A; kiểu gen IBIB hoặc IBIO có nhóm máu B; kiểu gen IAIB có nhóm máu AB; kiểu gen IOIO có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ:
Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 11 có bố mang nhóm máu. Cho các phát biểu:
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 8 người.
(2) Xác suất sinh con có máu O của cặp 8 – 9 là 1/24.
(3) Xác suất sinh con có máu A của cặp 8 – 9 là 1/8.
(4) Xác suất sinh con có máu B của cặp 10 – 11 là 3/4.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án A
(1) đúng
(2) đúng
(3) đúng
(4) đúng
Ở người, tính trạng nhóm máu do gen I nằm trên NST thường quy định. Gen I có 3 alen là IA, IB, I0, trong đó IA và IB đều trội so với I0 nhưng không trội so với nhau. Người có kiểu gen IA IA hoặc IA I0 có nhóm máu A; kiểu gen IB IB hoặc IB I0 có nhóm máu B; kiểu gen IA IB có nhóm máu AB; kiểu gen I0 I0 có nhóm máu O. Cho sơ đồ phả hệ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
(1) Biết được chính xác kiểu gen của 6 người.
(2) Cặp vợ chồng 8 – 9 có thể sinh con có nhóm máu O.
(3) Cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con có nhóm máu A với xác suất 1/8.
(4) Cặp vợ chông 10 – 11 sinh con có nhóm máu B với xác suất 50%.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Đáp án D.
Giải thích:
Tất cả những người máu O đều có kiểu gen IOIO, máu AB có kiểu gen IAIB.
→ Có người máu O, 2 người máu AB.
Người số 1 và 2 đều có máu B, sinh con số 3 có máu O
→ Người số 1 và 2 đều có kiểu gen IBIO.
Người số 10 có máu B, là con của người số 6 (máu A) và người số 7 (máu AB).
→ Người số 10 có kiểu gen IBIO.
→ Có 7 người đã biết được kiểu gen.
→ (1) sai.
- Người số 8 và 9 đều có thể mang kiểu gen dị hợp, trong đó có alen IO.
→ Căp vợ chồng này có thể sinh con có máu O.
- Người số 4 có kiểu gen 2/3 IBIO; người số 5 có kiểu gen IAIB.
→ Người số 8 có kiểu gen IBIO với tỉ lệ 1/3.
→ Cho giao tử IO với tỉ lệ 1/6.
- Người số 5 có kiểu gen IAIA hoặc IA IO, trong đó kiểu gen IA IO với tỉ lệ 1/2.
→ Cho giao tử IO = 1/4'; Giao tử IA với tỉ lệ 3/4.
→ Xác suất để cặp vợ chồng 8,9 sinh con có máu A = 1/6 x 3/4 = 1/8.
→ (3) đúng.
- Người số 10 có kiểu gen IBIO và người số 11 có kiểu gen IOIO sẽ sinh con có máu B với xác suất 50%.
→ (4) đúng.
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen về bệnh M.
(2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu.
(3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%.
(4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Xét bệnh M:
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen => (1) đúng
Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm)
Người 13 x 14: (1/3MM: 2/3Mm) x Mm
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2
-Xét nhóm máu:
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO(do sinh ra con có nhóm máu O )
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO
Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B-
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13 , 9,10,14
Có 10 người => (2) đúng
+/ Quần thể:
4% số người mang nhóm máu O ó tần số alen IO là 0,2
Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2.x = 0,21
Giải ra, x = 0,3
Vậy tần số alen IB là 0,3
Tần số alen IA là 0,5
Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA: 0,2IAIO
Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng: (5/9 IAIA: 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA: 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO
Người 14 có dạng: 7/11 IAIA: 4/11 IAIO
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%
=> (3) sai
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/3 IBIB: 2/3 IBIO) x (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết: 4/9 IBIB: 4/9 IBIO: 1/9 IOIO
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 x 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) x (7/11 IAIA: 4/11 IAIO)
Giao tử: 3/4IB: 1/4 IO || 9/11 IA: 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là ¼ x 2/11 = 1/22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Xét về bệnh M: 13(1/3AA: 2/3Aa) x 14 (Aa)
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là 1/2 x 21/22= 21/44 = 47,73%=> (4) đúng
Ở người, gen quy định nhóm gồm có 3 alen I A , I B và I O , trong đó alen I A quy định nhóm máu A đồng trội với alen I B quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen I A I B quy định nhóm máu AB, alen I A và I B cùng trội hoàn toàn so với alen I O quy định nhóm máu O. Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 1% người có nhóm máu O và 8% người nhóm máu B. Trong một gia đình, người chồng có nhóm máu A và người vợ có nhóm máu O, xác suất họ sinh được một người con trai có nhóm máu A là:
A. 88,9%
B. 44,44%
C. 35%
D. 11,1%
Đáp án B
Quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
Gọi p, q, r lần lượt là tần số của alen I A , I B , I O .
Theo đề bài:
Thành phần nhóm máu A trong toàn quần thể: 0,49 I A I A : 0,14 I A I O .
Người chồng ngay từ đầu đã có nhóm máu A nên sẽ lập lại tỉ lệ thành phần kiểu gen nhóm máu A:
Chúng ta lập tỉ lệ vì người nhóm máu A nhưng chưa biết chắc là đồng hợp hay dị hợp.
Để cặp vợ chồng sinh được người con nhóm máu O thì người chồng phải mang kiểu gen I A I O .
Khi đó ta có: .
Xác suất sinh người con trai nhóm máu A:
Chú ý trường hợp gen đa alen:
Ví dụ: Quần thể Người: (1 gen có 3 alen – Người có 4 nhóm máu: A, B, AB, O)
Gọi p ( I A ); q( I B ); r( I O ) lần lượt là tần số tương đối các alen I A , I B , I O
Ta có: p+q+r=1