Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây sai?
A. Thể hiện lực liên kết giữa các gen.
B. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Không vượt quá 50%.
D. Được sử dụng để lập bản đồ gen.
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
(1) Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau.
(2) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
(3) Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
(4) Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
(5) Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
(6) Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới.
(7) Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
I. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
II. Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
III. Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
IV. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
A. 2
B. 4.
C. 1
D. 3
Đáp án C
Nội dung IV sai. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen.
Các nội dung còn lại đúng
Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
I. Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội.
II. Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
III. Trong công tác giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng NST.
IV. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ nghịch với tần số hoán vị gen.
Số nhận định sai là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 3
Đáp án D
Nội dung IV sai. Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên bản đồ di truyền tỉ lệ thuận với tần số hoán vị gen.
Các nội dung còn lại đúng.
Khi nói về hoán vị gen những phát biểu nào sau đây là chính xác?
Hoán vị gen là hiện tượng di truyền trong nhân chủ yếu của sinh vật Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách tương đối của các gen trên 1 NST Hoán vị gen làm tăng tần số xuất hiện của biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống Hoán vị gen đảm bảo tính ổn định cho loài qua nhiều thế hệ. Tần số hoán vị gen 0% < f ≤ 50%.
A. 1, 3, 4
B. 2, 3, 5
C. 1, 5, 6
D. 3, 4, 6
Các phát biểu chính xác: 3,4,6
Trong nhân ngoài hoán vị gen còn có hiện tượng liên kết gen và phân ly độc lập.
Hoán vị gen chỉ là hiện tượng bổ sung, chưa phải chủ yếu
Tần số hoán vị gen tỷ lệ thuận với khoảng cách tương đối giữa các gen
Liên kết gen mới đảm bảo tính di truyền ổn định của một nhóm tính trạng qua các thé hệ
Đáp án D
Những phát biểu nào sau đây đúng về hoán vị gen?
I. Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 crômatit của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng trong giảm phân là nguyên nhân dẫn đến hoán vị gen.
II. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen hoán vị trong tổng số giao tử được tạo thành.
III. Xu hướng chủ yếu của các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể là liên kết nên tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
IV. Xét 2 cặp gen liên kết (Aa và Bb), trao đổi chéo có thể xảy ra ở bất kỳ cá thể nào nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở cơ thể dị hợp tử hai cặp gen.
A. III, IV.
B. I, II.
C. I, IV.
D. II, III.
Đáp án B
P: AA x aa
F1: Aa → Xử lý consixin nếu thành công tạo cơ thể AAaa, nếu không thành công tạo cơ thể Aa
Các trường hợp xảy ra:
TH1: Cả 2 cơ thể F 1 đem lai đều xử lí thành công. Ta có:
F 1: AAaa x AAaa
F2: 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa
Kiểu hình: 35 đỏ : 1 trắng → (4) đúng
TH2: 1 cơ thể F 1 xử lý thành công, 1 cơ thể xử lý không thành công
F 1: AAaa x Aa
F2: 1AAA : 5AAa : 5Aaa : 1aaa
Kiểu hình: 11 đỏ : 1 trắng → (3) đúng
TH3: Cả 2 cơ thể F 1 đều xử lý không thành công:
F 1: Aa x Aa
F2: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 đỏ : 1 trắng → (1) đúng
Cho các phát biểu sau:
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết.
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan nghịch.
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp.
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Đáp án : D
(a) Đúng
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên nhiễm sắc thể theo tương quan thuận => b sai
(c) Liên kết gen làm giảm biến dị tổ hợp, hoán vị gen làm tăng tần số biến dị tổ hợp => c sai
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn hoặc bằng 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo=> d sai
Biêt rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể ở đời con mang giao tử hoán vị.
(2) Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao.
(3) Tần số hoán vị gen giữa 2 gen không vượt quá 50%.
(4) Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
(5) Dựa vào tần số hoán vị gen đế lập bản đồ gen.
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Đáp án : D
Hai gen nằm càng gần nhau thì tần số hoán vị gen càng thấp => (2) sai
Các phát biểu đúng: (1) , (3) , (4) , (5)
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. Còn lại:
II sai vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
III sai vì hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của locut gen mà chỉ làm thay đổi vị trí của alen trên NST.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
A.3
B.2
C.4
D.1
Đáp án D
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng. à sai, trao đổi chéo giữa các NST khác nguồn.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với kho ảng cách giữa các gen à sai, hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống. à sai, không làm thay đổi vị trí của locut.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá. à đúng
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II. Có tần số không vượt quá 50%, tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
III. Làm thay đổi vị trí của các lôcut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
IV. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Chỉ có IV đúng → Đáp án D
I – Sai. Xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit khác nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
II – Sai. Vì hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen.
III – Sai. Vì hoán vị gen không làm thay đổi vị trí của các locut trên NST.
Đáp án D