Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 8: There is no truth in the _______ that Margaret has lost her job.
A. rumor
B. news
C. coverage
D. gossip
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
She has lost her appetite recently
A. Her appetite has been very good
B. She has gone off food recently
C. She hasn’t eaten a lot of food recently
D. She hasn’t had any food recently
B
Lose one’s appetite = mất cảm giác ngon miệng. Go off something = không còn thích nữa
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Long lost his job _________ no fault of his own.
A. through
B. by
C. it
D. over
Đáp án A
through no fault of one's own: không phải lỗi của ai
Dịch nghĩa: Long bị mất việc không phải do lỗi của anh ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She is so ______ to her children that she has decided to quit her job to stay at home and look after Them.
A. persistent
B. kind
C. responsible
D. devoted
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
She is so ______ to her children that she has decided to quit her job to stay at home and look after Them.
A. persistent
B. kind
C. responsible
D. devoted
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
persistent (a): kiên trì, bền bỉ responsible (a): chịu trách nhiệm
kind (a): tốt bụng devoted (a): hết lòng, tận tâm, tận tụy
Tạm dịch: Cô ấy rất tận tụy với con mình đến mức cô ấy đã quyết định bỏ việc để ở nhà và chăm sóc chúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There is no doubt that John is the best candidate for the job.
A. John is by all means the best candidate for the job.
B. Without question, John is the best candidate for the job.
C. In all likelihood, John is the best candidate for the job.
D. Quite by chance, John is the best candidate for the job.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.
A. Martin is by all means the best candidate for the job.
B. Without question, Martin is the best candidate for the job.
C. In all likelihood, Martin is the best candidate for the job.
D. Quite by chance, Martin is the best candidate for the job.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There is no doubt that Martin is the best candidate for the job.
A. Martin is by all means the best candidate for the job.
B. Without question, Martin is the best candidate for the job.
C. In all likelihood, Martin is the best candidate for the job.
D. Quite by chance, Martin is the best candidate for the job.
Đáp án B
Kiến thức: Viết lại câu
Giải thích:
Tạm dịch: Không hề có nghi ngờ về việc Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
A. Martin bằng mọi cách là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
B. Không có nghi ngờ gì, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
C. Có khả năng, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
D. Tình cờ, Martin là ứng cử viên tốt nhất cho công việc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions
There is no question of changing my mind about resigning
A. Nobody knows about my decision on resigning
B. They asked me no question about resigning
C. I should have changed my mind about resigning
D. I certainly won’t change my mind about resigning
Đáp án D
Tạm dịch: Không thể nào thay đổi suy nghĩ của tôi về việc về hưu.
A. Không ai biết về quyết định về hưu của tôi.
B. Họ không hỏi tôi về việc nghỉ hưu.
C. Tôi đáng lẽ ra nên thay đổi suy nghĩ của mình về việc nghỉ hưu.
D. Tôi chắc chắn sẽ không thay đổi suy nghĩ về việc nghỉ hưu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John has a monthly bank________sent to him so that he knows how much there is in his account.
A. statement
B. overdraft
C. cheque
D. balance
Đáp án là A. statement: giấy biên lai
Nghĩa các từ còn lại: overdraft: sự rút quá số tiền gửi ngân hàng; cheque: séc; balance: sự cân bằng