Oxi hoá không hoàn toàn Ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là:
A. metyl phenyl xeton.
B. propanal.
C. đimetyl xeton.
D. metyl vinyl xeton.
Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là:
A. metyl phenyl xeton.
B. metyl vinyl xeton.
C. đimetyl xeton
D. propanal.- Ancol isopropylic: (CH3)2CHOH là ancol bậc 2 → X là CH3 – CO – CH3 (đimetyl xeton).
- Chọn đáp án C.
- Ancol isopropylic: CH 3 2 CHOH là ancol bậc 2 → X là CH 3 – CO – CH 3 (đimetyl xeton).
- Chọn đáp án C.
Oxi hoá Ancol đơn chức X bằng CuO,t0 được một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y, dY/H2=29.Tìm X :
A. CH3COCH3
B. CH3CH2CH2OH
C. CH3CHOHCH3
D. CH3CHOHCH2CH3
Lời giải:
MY = 58
⇒ MX = 58 + 2 = 60 ⇒ X là C3H8O.
mà oxi hóa X tạo xeton
⇒ chọn C.
Đáp án C.
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH 3 – CHOH – CH 3 .
B. CH 3 – CH 2 – CH 2 – OH .
C. CH 3 – CH 2 – CHOH – CH 3 .
D. CH 3 – CO – CH 3 .
M Y = 29.2 = 58.
- Vậy Y là CH 3 – CO – CH 3 → X là ancol bậc 2 có CTCT CH 3 – CHOH – CH 3 .
- Chọn đáp án A.
Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng),sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là
A. CH3-CHOH-CH3.
B. CH3-CH2-CH2-OH.
C. CH3-CH2-CHOH-CH3.
D. CH3-CO-CH3.
Đáp án : A
MY = 29.2 = 58 (CH3COCH3)
=> Ancol X là CH3CHOHCH3
Ancol A có CTPT là C5H11OH. Khi oxi hóa trong ống đựng CuO, nung nóng cho xeton. Khi tách nước cho anken B, oxi hóa B bằng dd KMnO4/H2SO4 thu được hỗn hợp xeton và axit cacboxylic. Xác định CTCT của A, B.
Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng CuO nung nóng thu được chất hữu cơ có tên là
A. Ancol butanol.
B. butanal.
C. 2-metylpropanal.
D. but-1-en.
Đáp án B
Hướng dẫn Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH → + C u O , t o CH3CH2CH2CHO (butanal)
Hỗn hợp X gồm metyl format, đimetyl oxalat, glixery triaxetat và phenyl format. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít khí hidro ở đktc. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 54,3.
B. 57,9.
C. 58,2.
D. 52,5.
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 gam X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được m gam hỗn hợp muối và 15,6 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư, thu được 5,6 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3 gam X bằng oxi, thu được 92,4 gam CO2 và 26,1 gam H2O. Giá trị của m là
A. 54,3.
B. 52,5
C. 58,2.
D. 57,9.
Đáp án là D
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng cháy ⇒ n O 2 = 2 , 225
Bảo toàn O=> n O ( X ) = 1 , 2 ⇒ n C O O = 0 , 6
Bảo toàn khối lượng => m muối = 57,9
Oxi hóa ancol đơn chức X bằng CuO (đun nóng), sinh ra một sản phẩm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 29). Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3CHOHCH3.
B. CH3COCH3.
C. CH3CH2CH2OH.
D. CH3CH2CHOHCH3.