Đun hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong etanol đến phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi dẫn toàn bộ khí đi ra vào bình đựng dung dịch Br2 thấy có 8g Br2 phản ứng . Khối lượng C2H5Br đã sử dụng là
A. 1,4g
B. 2,752g
C. 5,45g
D. 10,9g
Đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH đặc dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom lấy dư, thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Khối lượng C2H5Br ban đầu là
A. 9,08 gam.
B. 10,90 gam.
C. 5,45.
D. 4,54.
Đáp án C
C2H5Br -> C2H4 + HBr ( xúc tác ancol)
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
nC2H5Br = nBr2 = 0,05mol
=> m = 5,45g
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
A. 25,48 gam
B. 23,08 gam
C. 21,12 gam
D. 24,00 gam
Đáp án D
Ta có:
n A l ( O H ) 3 = 0 , 04 m o l T a c ó : M - Y = 18 , 9
Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.
Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.
Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.
Mặt khác: n A l ( O H ) 3 = 4 a - 2 b - 2 c = 0 , 04 m o l
Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol
→ 16 . 3 a + 26 b + 2 c 3 a + b = 18 , 9
Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b-c= 0,12
Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08 => m=24 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy lượng Br 2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 23,08 gam
B. 24,00 gam
C. 21,12 gam
D. 25,48 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 25,48 gam
B. 23,08 gam
C. 21,12 gam
D. 24,00 gam
Đáp án D
Ta có: n A l ( O H ) 3 = 0 , 04 m o l
Ta có: M Y ¯ = 18 , 9
Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.
Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.
Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.
Mặt khác: n A l O H ) 3 = 4 a - 2 b - 2 c = 0 , 04
Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol
Mặt khác bảo toàn liên kết π:2b-c=0,12
Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08
→ m = 24 g a m
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 23,08gam
B. 24,00gam
C. 21,12gam
D. 25,48gam
Đốt cháy V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen và axetilen rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4 đặc, bình 2 chứa KOH đặc thì thấy khối lượng thăng thêm ở bình 2 nhiều hơn khối lượng tăng thêm ở bình 1 là 13,8 gam. Nếu lấy ½ V lít hỗn hợp X ở trên cho tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 24,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Biết tỉ khối của X so với H2 bằng 10,75. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích khí đo ở đktc.
a. Hãy viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
b. Tính % thể tích các khí có trong hỗn hợp X.
Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ.
Đồng nhất dữ kiện các phần để tiện tính toán, bằng cách nhân khối lượng Br2 với 2. Bình H2SO4 đặc hấp thụ H2O, bình KOH đặc hấp thụ CO2. Khối lượng bình tăng chính là khối lượng khí hoặc hơi mà bình đó hấp thụ
Vì bay hơi chỉ có nước, mà A tác dụng được với NaOH nên A chỉ chứa gốc phenol hoặc gốc cacboxylic (–COOH).
BTKL:
mY + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O => mO2 = 12,8g => nO2 = 0,4mol
BTNT O: nO(Y) + 2nO2 = 2nCO2 + 3nNa2CO3 + nH2O
=> nO(Y) = 0,4
=> nC : nH: nO: nNa = 0,4 : 0,6 : 0,4 : 0,2 = 2:3:2:1
=> C2H3O2Na => A: C2H4O2
(Vì A chứa gốc phenol (–OH) hoặc axit (–COOH) nên 1Na sẽ thế 1H).
Thực hiện phản ứng crackinh hoàn toàn m gam pentan (giả sử chỉ xảy ra phản ứng crackinh ankan với hiệu suất là 100%), thu được hỗn hợp khí X. Dẫn X vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 10,5 gam, đồng thời thể tích khí giảm 60%. Khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với hiđro là 9,75. Giá trị của m là:
A. 16,2
B. 18,0
C. 12,96
D. 14,4
Đun sôi dung dịch gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH khan. Khí sinh ra sục vào bình nước brom, sau thí nghiệm khối lượng bình tăng 1,4 gam. Khối lượng C2H5Br đã phản ứng là bao nhiêu gam, coi hiệu suất là 100%?
A. 5,55 gam
B. 5,45 gam
C. 4,55 gam
D. 3,47 gam
Thực hiện phản ứng crackinh butan thu được một hỗn hợp X gồm các ankan và các anken. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có khí thoát ra bằng 60% thể tích X và khối lượng dung dịch Br2 tăng 5,6 gam và có 25,6 gam brom đã tham gia phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn khí bay ra thu được a mol CO2 và b mol H2O. Vậy a và b có giá trị là
A. a = 0,9 mol và b = 1,5 mol
B. a = 0,56 mol và b = 0,8 mol
C. a = 1,2 mol và b = 1,6 mol
D. a = 1,2 mol và b = 2,0 mol
Hỗn hợp X gồm 5 chất: do có 60% thể tích X thoát ra tác dụng với Br2 nên sẽ có 40% anken, 40% (C3H6,C2H4) và 20% C4H10
n
Br
2
=
0
,
16
=> số mol anken là 0,16 nên số mol C4H10 là 0,08
Gọi số mol của C3H6,CH4 là x, số mol của C2H6,C2H4 là y