khoảng cách từ lạng sơn về hà nội đo được lá 5,5cm trên bản đồ có tỉ lệ bản đồ là 1:3000000 ngoài thực tế là bao nhiêu
#Tham khảo
Một bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000 ,khoảng cách từ hà nội đến hà tĩnh trên bản đồ đo được 6,5 cm hỏi trên thực tế từ hà nội đến hà tĩnh là bao nhiêu km
Bài làm
Một bản đồ có tỉ lệ 1: 6 000 000 có nghĩa là 1 cm trên bản đồ tương đương với 60 km trên thực tế.
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hà Tĩnh là :
6,5 x 60 = 390 ( km )
Vậy khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hà Tĩnh là 390 km
a) Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 1 500 000. Em hãy cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Đông Hà là 650km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:2 500 000 thì khoảng cách đó là bao nhiêu cm?
c) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên 1 bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa 2 thành phố đó đo được là 15cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ?
Please help me!!!
a, 5cm trên bản đồ ứng vs thực tế là :
5 x 1 500 000 = 7 500 000 (cm) = 75 (km)
b, Khoảng cách thực là :
650 : 2 500 000 = 0,00026 (km) = 26 (cm)
c, Đổi 105 km = 10 500 000 (cm)
Tỉ lệ là :
15 : 10 500 000 = 1 : 700 000
Vậy ..........
a. Em hãy đo và trình bày cách tính khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Băng Cốc bao nhiêu km. Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 10.000000
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Dương là khoảng 60km. Trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được 5 cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1: 120.000 B. 1: 1.200.000
C. 1: 12.000.000 D. 1: 120.000.000
Đổi: `60 \ km = 6000000 \ cm`
Bản đồ có tỉ lệ là:
`5:6000000=1/12000000`
Đáp số: `1/12000000`
`=> B . 1/12000000`
Khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Hải Phòng là khoảng 120km.Trên một bản đồ hành chính Việt Nam, khoảng cách giữa hai thành phố đo được là 10cm.Vậy bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu?
Ta có: 10 cm trên bản đồ ứng với 120 km trên thực địa.
Vậy 1 cm trên bản đồ ứng với: 120 : 10 = 12 km trên thực địa.
Đổi 12 km = 1 200 000 cm.
Vậy bản đồ có tỉ lệ là: 1: 1 200 000.
một bản đồ có tỉ lệ 1.600.000 khoảng cách đo được trên bản đồ giữa 2 thành phố Hà Nội - Hải Phòng là 2cm . Vậy khoảng cách thực tế giữa 2 thành phố đó là bao nhiêu ?
Tỉ lệ chắc là: 1:1.600.000
Khoảng cách HN-HP thực tế:
1 600 000 x 2 = 3 200 000 (cm)= 32(km)
Đáp số: 32km
Anh thấy sai sai thực tế HN-HP là hơn 100km
Câu 1: Một bản đồ có tỉ lệ 1:200 000
a) 1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa ?
b) Khoảng cách từ điểm A đến B trên bản đồ là 7cm. Hỏi trên thực tế khoảng cách giữa 2 điểm là bao nhiên ?
c) Khoảng cách từ Hải Dương đén Hà Nội là 60km. Hỏi trên bản đồ khoảng cách giữa 2 thảnh phố là bao nhiêu ?
a)1cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa ?
1x200 000 =200 000(cm)
b)Khoảng cách từ điểm A đến B trên bản đồ là:
7x200 200= 1 400 00(cm)
c)Khoảng cách từ Hải Dương đén Hà Nội là:
60x200 000=12 000 000(km)
ĐS:...
Biết khoảng cách thật giữa Hà Nội và Thanh Hóa là 160 km và khoảng cách thật giữa Hà Nội và Lạng Sơn là 120 km. Trên một bản đồ bạn An đo được khoảng cách giữa Hà Nội và Thanh Hóa là 16 cm. Hỏi trên bản đồ đó, khoảng cách giữa Hà Nội và Lạng Sơn là bao nhiêu cm?
Đổi : 120 km = 12 000 000 cm
Tỉ lệ bản đồ đó là :
12 000 000 / 16 = 750 000
Đáp số : 1 : 750 000
Đổi : 160 km = 16 000 000 cm
Tỉ lệ bản đồ bạn An đã vẽ là :
16 : 16 000 000 = 1 / 1 000 000
Đổi : 120 km = 12 000 000 cm
Trên bản đồ , khoảng cách từ Hà Nội đến Lạng Sơn là :
12 000 000 : 1 000 000 = 12 ( cm )
Đáp số : 12 cm
Đổi : 120 km = 12 000 000 cm
Tỉ lệ bản đồ đó là :
12 000 000 / 16 = 750 000
Đáp số : 1 : 750 000
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
Trên 1 bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1: 6 000 000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là 1,5 cm. Vậy trên thực tế Hải Phòng cách Hà Nội bao nhiêu km
Thực tế từ Hải Phòng đến Hà Nội là \(6000000\cdot1,5=9000000\left(cm\right)=90\left(km\right)\)
Khoảng cách thực tế giữa Hải Phòng và Hà Nội:
\(1,5.6000000=9000000\left(cm\right)=90km\)