chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
They grow coffee in Brazil
Hoàn thành câu đầy đủ dạng bị động
1.( Pyramids / build / Egyptians )
2. ( Milk / produce / cows )
3. ( Coffee / grow / in Brazil )
4. ( Chopsticks / use / in China )
5. ( Plants / water / every day )
6. ( The theif / arrest / policeman / yesterday )
7. ( The injured man / take to a hospital / now )
8. ( The car / repair / tomorrow )
9. ( The letter / send / last week )
1 Pyramids were built by Egyptians
2 Milk is produced by cows
3 Coffee is grown in Brazil
4 Chopsticks are used in China
5 Plants are watered everyday
6 The thief was arrested by the policeman yesterday
7 The injured man is being taken to a hospital now
8 The car will be repaired tomorrow
9 The letter was sent last week
Chuyển các câu sau thành câu chủ động hoặc bị động
1. They grow coffee in more than 50 countries around the world.
2. The book was bought yesterday.
3. Tim was invited to Kate's birthday party.
4. She feeds her dogs twice a day.
5. My keys were lost yesterday.
6. The photos were taken by my dad yesterday.
7. They don't open the bank during the weekend.
8. The letter was sent two days ago.
Chuyển các câu sau thành câu chủ động hoặc bị động
1. They grow coffee in more than 50 countries around the world.
coffee is grown in more than 50 countries around the world.
2. The book was bought yesterday.
i bough the book yesterday
3. Tim was invited to Kate's birthday party.
kate invited tim to his birthday party
4. She feeds her dogs twice a day.
her dogs are fed twice a day
5. My keys were lost yesterday.
i lost my keys yesterday
6. The photos were taken by my dad yesterday.
my dad took the photos yesterday
7. They don't open the bank during the weekend.
the bank is not opened during the weekend
8. The letter was sent two days ago.
i sent the letter two days ago
Câu hỏi :Hãy viết công thức của câu chủ động , câu bị động , các chuyển từ câu chủ động sang câu bị động và cách chuyển đổi các thì của câu chủ động sang câu bị động ( bao gồm V , tobe ,..)
Mình sẽ tick cho bạn nào đúng và trả lời nhanh nhất nhé
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì | Chủ động | Bị động |
Hiện tại đơn | S + V(s/es) + O | S + am/is/are + P2 |
Hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing + O | S + am/is/are + being + P2 |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + P2 + O | S + have/has + been + P2 |
Quá khứ đơn | S + V(ed/Ps) + O | S + was/were + P2 |
Quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | S + was/were + being + P2 |
Quá khứ hoàn thành | S + had + P2 + O | S + had + been + P2 |
Tương lai đơn | S + will + V-infi + O | S + will + be + P2 |
Tương lai hoàn thành | S + will + have + P2 + O | S + will + have + been + P2 |
Tương lai gần | S + am/is/are going to + V-infi + O | S + am/is/are going to + be + P2 |
Động từ khuyết thiếu | S + ĐTKT + V-infi + O | S + ĐTKT + be + P2 |
và ngược lại
cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động
- Có hai cách chuyển câu chủ động thành bị động:
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu và thêm từ bị và được vào sau từ (cụm từ) ấy.
+ Chuyển từ (cụm từ) chỉ đối tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời lược bỏ, biến từ chỉ chủ thể của hoạt động thành một bộ phận bắt buộc trong câu.
- Cách 1: Đối tượng hành động + được/ bị ...
- Cách 2: Đối tượng hành động + hành động ...
VD: Mẹ giặt quần áo từ hôm qua.
- Cách 1: Quần áo được mẹ giặt từ hôm qua.
- Cách 2: Quần áo giặt từ hôm qua.
chuyển từ chủ động sang bị động
1. She doesn"s grow any trees in her garden
- Trees.............................................................
1. She doesn"s grow any trees in her garden
- Trees aren't grown in her garden
1. She doesn"s grow any trees in her garden
- Trees.aren't grown any in her garden......
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động Giúp tớ với:((
Has he been met before?
Why wasn't that song sung by her?
Is the letter sent?
Who was this speech made?
How was it carried home?
All the books you need are found
She was heard to come in
He was allowed to go by her
It was said that he had gone
It is thought that he is a famous doctor
A lot of tea is drunk in England
That prevention is believed to be better than cure
Thế nào là câu chủ động,câu bị động? lấy VD?Nêu mục đích việc chuyển đổi từ cây chủ động sang câu bị động?
a) Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác.
Ví dụ: Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu này.
Trong ví dụ này:
– Bộ phận chủ ngữ là: những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt động.
– Bộ phận vị ngữ là: đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng khác.
– Bộ phận bổ ngữ là: cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ ngữ.
b) Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
Ví dụ: Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công nhân.
Trong ví dụ này:
– Bộ phận chủ ngữ là: cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân).
– Bộ phận vị ngữ là: đã được xây dựng xong.
– Bộ phận phụ ngữ là: những người công nhân.
c) Câu chủ động và câu bị động tương ứng (như ở ví dụ nêu trong mục a, b) là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương ứng.
2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga) Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống nhau.
Ví dụ:
Câu chủ động: Thầy Hiệu trưởng khen ngợi Lan.
Câu bị động: Lan được thầy Hiệu trưởng khen ngợi.
Hai câu này được coi như có sự giống nhau về nghĩa.
Tuy vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan hơn.
b) Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động:
Câu bị động có dùng được, bị.
Ví dụ: Chiếc xe máy đã được sửa xong.
Câu bị động không dùng được, bị.
Ví dụ: Ngôi đền xây từ thời Lí.
3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau:
– Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối tượng.
– Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động.
– Dùng trong văn phong khoa học.
Liên kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc hơn.
câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác , vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào (chỉ đối tượng hoạt động)
mục đích :nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất
Many people in the world speak English ( chuyển câu chủ động sang câu bị động)
Englissh is spoken by many people in the world.
chuyển câu chủ động sang câu bị động :
1.She sells food at the market every day
2.He picks me up in the morning
3.They are making coffee now
4.She is writing a letter at the moment
5.I broke the window last sunday
6.The girls planted the flowers 2 years old
7.We have opened the doors
8.He has washed the car
9.I will arange the boxes tomorrow
10.The students are going to repair the chairs next sunday
11.Trang should take the drug twice a day
12.He must take off the shoes before going into the temple
The food at the market are sold by her every day
I am picked up by him in the morning
Coffee is being made then
A letter is being written then
The window was broken by me last Sunday
The flowers were planted by the girls 2 years ago
The doors have been opened
The car has been washed
The boxes will be arranged tomorrow
The chairs are going to be repaired next Sunday
The drug should be taken twice a day by Trang
The shoes must be taken off before going into the temple