(Sở GD – ĐT Hà Tĩnh – Lần 1 2019): Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là
A. 1600
B. 600
C. 1400
D. 1200
Một gen ở sinh vật nhân thực có 200 nuclêôtit loại A, 400 nuclêôtit loại G. Tổng số liên kết hiđrô củagen là
A. 1600
B. 600.
C. 1400
D. 1200.
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1200
B. 1500
C. 1800
D. 2100
Đáp án D
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 600 x 2 + 300 x 3 = 2100
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 1500
B. 2100
C. 1200
D. 1800
Đáp án B
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2100
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là : A = T = 600 và G = X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 2100
B. 1200
C. 1500
D. 1800
Đáp án A
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết
Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là: A = T = 450 và G = X = 200. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là:
A. 1500.
B. 2100.
C. 1200.
D. 1800
Đáp án A
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 2.450 + 3.200 = 1500
Một gen ở sinh vật nhân thực có 3900 liên kết hiđrô và có 900 nuclêôtit loại guanin. Mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 30% và số nuclêôtit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch.
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
(1) Số nuclêôtit loại A ở mạch 1 là 450.
(2) Số nuclêôtit loại G ở mạch 2 là 750.
(3) Gen nhân đôi 2 lần, cần môi trường cung cấp 1800 nuclêôtit loại A.
(4) Tỉ lệ các loại nuclêôtit trên mạch 2 là A : T : G : X = 1 :3 :5 :1.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D.
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Giải thích:
- Theo bài ra ta có 2A + 3G = 3900.
Mà G = 900
→ A = 600.
- Tổng số nu trên một mạch của gen:
A + G = 600 + 900 = 1500
A1 = 30% x 1500 = 450
→ (1) đúng.
G1 = 10% x 1500 = 150
Vì G của gen = 900 nên G2 = 900 – 150 = 750
→ (2) đúng.
- Gen nhân đôi 2 lần, số nu loại A mà môi trường cung cấp:
600 x (22 – 1) = 1800
→ (3) đúng.
A gen = 600, mà A1 = 450 → T1 = 150.
G gen = 900 mà G1 = 150 → X1 = 750.
→ A2 = 150; T2 = 450; G2 = 750; X2 = 150
→ Tỉ lệ các loại nu của mạch 2 là :
A : T : G : X = 150 :450 :750 :150 = 1 : 3 : 5 : 1.
→ (4) đúng.
(Sở GD – ĐT Tiền Giang – 2019): Một gen của sinh vật nhân thực có tỉ lệ G + X A + T = 0 , 25 . Gen này có số nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%
B. 10%
C. 15%
D. 80%
Đáp án A
Ta có A+G=50%; G/A = 0,25 ↔A=4G →A=40% ; G= 10%
(Sở GD – ĐT – lần 2 2019): Một gen có chiều dài 4080 A và có số A=2G bị đột biến điểm. Gen đột biến có chiều dài không đổi và nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô. Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là
A. 12431
B. 12396
C. 24769
D. 12400
Đáp án A
Số nucleotit của 2 gen là: N = 2 L 3 , 4 = 2400
Gen bình thường: 2 A + 2 G = 2400 A = 2 G → A = T = 800 G = X = 400
Gen đột biến có chiều dài bằng gen bình thường nhưng có nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết hiđrô → đột biến thay 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
Gen đột biến có G=401
Khi gen đột biến nhân đôi bình thường 5 lền liên tiếp. Số nuclêôtit loại G mà môi trưòng cung cấp cho quá trình nhân đôi đó là: Gmt =G×(25 – 1) = 12431
(Chuyên KHTN – Hà Nội – lần 1 2019). Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 3910Å và số nuclêôtit loại A chiếm 24% tổng số nuclêôtit của gen. Số nuclêôtit loại X của gen này là
A. 552
B.1104
C.598
D.1996
Đáp án C
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10 Å
Cách giải:
Số nucleotit của gen này là: N = 2 L 3 , 4 = 2300
%X=50% - %A=26% → X = 598