xe lửa chạy trên đường sắt được chế tạo vào thời gian nào
a) Năm 1671, kính viễn vọng được phát minh; năm 1804, người ta đã tạo ra đầu máy xe lửa. Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm?
b) Năm 1903, người ta chế tạo ra máy bay. Tính thời gian từ khi chế tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo ra máy bay.
c) Thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo ra máy bay là bao nhiêu năm?
a. hai sự kiện trên cách 133 năm
b. thời gian từ khi chế tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo ra máy bay là 99 năm
c. thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo ra máy bay là 232 năm
Một xe lửa dài 150m chạy với vận tốc 58,2 km/giờ. Xe lửa gặp một người
đi bộ cùng chiều trên con đường song song với đường sắt. Vận tốc của người
đi bộ là 4,2 km/giờ. Tính thời gian từ lúc xe lửa gặp người
đi bộ đến khi xe lửa vượt qua khỏi người đó.
A năm 1671 kính viễn vọng được phát minh năm 1804 người ta chế tạo ra đầu máy xe lửa hơi hai sự kiện trên cạnh nhau bao nhiêu năm?
B năm 1903 người ta chế tạo ra máy bay tính thời gian từ khi chế tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo ra máy bay
C thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo ra máy bay là bao nhiêu năm ?
Một đầu máy xe lửa chạy với vận tốc 50 km/giờ trên quãng đường 100 km.Tính thời gian xe lửa chạy.
Bài giải
Thời gian xe lửa chạy là :
100 : 50 = 2 ( giờ )
Đáp số : 2 giờ
Thời gian xe lửa chạy là 100:50=2 giờ
Đáp số : 2 giờ
Mọi người tk cho mình nha. Mình cảm ơn nhiều^-^
Bài giải
Thời gian xe lửa chạy là :
100 : 50 = 2 ( giờ )
Đáp số : 2 giờ
a) Năm 1671,kính viễn vọng được phát minh; năm 1804 người ta chế tạo ra đầu máy xe lửa .Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm
b) Năm 1903 người ta chế tạo ra máy bay .Tính thời gian từ khi chê tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo mấy bay
c) Thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo ra máy bay là bao nhiêu năm
a) Hai sự kiện cách nhau số năm là:
1804 - 1671 = 133 (năm)
b) Thời gian từ khi tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạ máy bay là:
1903 - 1804 = 99 (năm)
c) Thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo máy bay là:
- Cách 1: 1903 - 1671 = 232 (năm)
- Cách 2: 133 + 99 = 232
Đáp số: a) 133 năm
b) 99 năm
c) 232 năm
a, Hai sự kiên trên cách nhau : 1804-1671=133 (năm)
b, Thời gian đó là : 1903-1804=99 (năm)
c, Thời gian đó là : 1903-1671=232 (năm)
a) Năm 1671,kính viễn vọng được phát minh; năm 1804 người ta chế tạo ra đầu máy xe lửa .Hỏi hai sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm .
trả lời : 133 năm
b) Năm 1903 người ta chế tạo ra máy bay .Tính thời gian từ khi chê tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo mấy bay ?
trả lời : 99 năm
c) Thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo ra máy bay là bao nhiêu năm ?
trả lời : 232 năm
a) Năm 1671, kính viễn vọng được phát minh; năm 1804, người ta đã tạo ra đầu máy xe lửa. Hỏi hai sự kiện trên cách bao nhiêu năm?
b) Năm 1903, người ta chế tạo ra máy bay. Tính thời gian từ khi chế tạo ra máy bay
c) Thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo ra máy bay là bao nhiêu năm?
a) Hai sự kiện cách nhau số năm là:
1804 - 1671 = 133 (năm)
b) Thời gian từ khi tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo máy bay là: 1903 - 1804 = 99 (năm)
c) Thời gian từ khi phát minh kính viễn vọng đến khi chế tạo máy bay là:
133 + 99 = 232
Đáp số: a) 133 năm
b) 99 năm
c) 232 năm
2 người ngồi trên 2 xe động cơ giống nhau và cùng có 2 chế độ. Mỗi chế độ chỉ chạy trong thời gian t nhất định. Gia tốc ở các Chế độ là a và 1,2a. 2 xe cùng xuất phát ở trạng thái nghỉ nhưng xe 1 chạy chế độ a trước còn xe 2 chạy 1,2a trước. Hỏi hết thời gian hoạt động (2t) xe nào đi xa hơn ?
Bài 3: a) Năm 1671, kính viên vọng được phát minh ; năm 1804, người ta chế tạo ra đầu máy xe lửa. Hỏi sự kiện trên cách nhau bao nhiêu năm?
b) Năm 1930, người ta đã chế tạo máy bay. Tính thời gian từ khi chế tạo ra đầu máy xe lửa đến khi chế tạo
c) Thời gian từ khi phát minh kính viện vọng đến khi chế tạo ra máy bay là bao nhiêu năm?
Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng thiên nhiên kỉ I TCN.
B. Khoảng thiên nhiên kỉ II TCN.
C. Khoảng thiên nhiên kỉ III TCN.
D. Khoảng thiên nhiên kỉ IV TCN.