Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng trên đầu người năm 1980 ở các quốc gia Đông Nam Á là *
0,67 ha/người.
0,57 ha/người.
0,77 ha/người
0,47 ha/người.
Đọc bảng số liệụ dưới đây, nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
---|---|---|
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
- Dân số: tăng từ 360 lên 442 triệu người.(năm 1990)
- Diện tích rừng: giảm từ 240,2 (năm ) xuông 208,6 triệu ha.
- Nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
Dựa vào bảng số liệu biến đổi diện tích rừng và tỉ lệ che phủ rừng
Năm |
Tổng diện tích có rừng (1000 ha) |
Rừng tự nhiên (1000 ha) |
Rừng trồng (1000 ha) |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
1976 |
11.169,3 |
11.076,7 |
92,6 |
33,8 |
1980 |
10.608,3 |
10.186,0 |
422,3 |
32,1 |
1990 |
9.175,6 |
8.430,7 |
744,9 |
27,8 |
1995 |
9.802,2 |
8.252,5 |
1.047,7 |
28,1 |
2000 |
10.915,6 |
9444,2 |
1.471,4 |
33,1 |
2004 |
12.173,3 |
9904,0 |
2.269,3 |
34,0 |
(Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kê, 2005)
Từ bảng số liệu trên hãy tính trung bình mỗi năm cả nước mất mấy vạn ha rừng tự nhiên
A. 6,4 vạn ha
B. 5,2 vạn ha
C. 4,1 vạn ha
D. 9,5 vạn ha
Chọn đáp án C
Trong giai đoạn từ năm 1976 đến năm 2004 là 28 năm, diện tích rừng tự nhiên của nước ta giảm đi 1,723 triệu ha rừng, vậy trung bình mỗi năm chúng ta mất đi khoảng 4,1 vạn ha rừng.
Đọc bảng số liệu dưới đây, nhân xét về tương quan dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á.
Năm | Dân số ( triệu người) | Diện tích rừng ( triệu ha) |
1980 1990 | 360 442 | 240,2 208,6 |
Từ năm 1980 đến 1990, dân số tăng từ 360 đến 442 triệu người, diện tích rừng giảm từ 240,2 xuống còn 208,6 triệu héc-ta.
Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và diện tích rừng:
Dân số càng tăng thì diện tích rừng giảm
Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta sau đây, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống (..)
Năm | 1980 | 1995 | 2004 | 2009 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) | 10,6 | 9,3 | 12,1 | 13,2 |
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng ……… do ………
- Từ năm 1995 đến năm 2009, diện tích rừng ……… do ………
Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta sau đây, em hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống (..)
Năm | 1980 | 1995 | 2004 | 2009 |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) | 10,6 | 9,3 | 12,1 | 13,2 |
- Từ năm 1980 đến năm 1995, diện tích rừng …giảm…… do …khai thác bừa bãi……
- Từ năm 1995 đến năm 2009, diện tích rừng …tăng…… do …rừng được trồng lại và được mọi người bảo vệ tốt……
đọc bảng số liệu dưới đây , nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực đông nam á ( nêu rõ)
năm | dân số ( triệu người)
| diện tích rừng( triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 422 | 208,6 |
mấy bạn giúp mik nhak!
bn oj cko mik hỏi câu này bn lm dc chua
Dân số: tăng từ 360 triệu đến 422 triệu
Diện tích rừng: giảm tử 240,2 triệu ha đến 208,6 triệu ha
Nhận xét: dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm
Câu 10 Căn cứ vào bảng số liệu:
Tương quan về dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á
Năm | Dân số (triệu người) | Diện tích rừng (triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất về mối tương quan về dân số và diện tích rừng ở Đông Nam Á?
A Dân số Đông Nam Á sau 10 năm tăng thêm 82 triệu người.
B. Diện tích rừng từ năm 1980-1990 giảm 31,6 triệu ha.
C. Dân số càng tăng thì diện tích rừng càng giảm.
D. Dân số và diện tích rừng giảm.
Bảng số liệu dưới đây,cho thấy tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á,dân số làm ảnh hưởng đến môi trường ở Đông Nam Á,khi dân số tăng thì diện tích rừng của vùng này bị giảm.Em hãy cho biết dân số tăng bao nhiêu phần trăm và diện tích rừng giảm bao nhiêu phần trăm?
Năm | Dân số ( triệu người) | Diện tích rừng ( triệu ha) |
1980 | 360 | 240,2 |
1990 | 442 | 208,6 |
Giúp mình gấp gấp nha
Dân số tăng 122,8 %
Diện tích rừng giảm 15,1 %
Anh đây là HSG cấp tỉnh môn Địa đấy nhé
Anh viết cách làm giúp em với đc ko ạ
Nó là môn Toán ạ
Mà giống môn Địa
Cảm ơn anh nhìu
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người) | |
Cả nước | 0,11 |
Đồng bằng sông Hồng | 0,05 |
1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
Hướng dẫn giải:
Bình quân diện tích đất nông nghiệp = Diện tích đất nông nghiệp/Dân số (ha/người)
BÌNH QUÂN DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Bình quân diện tích đất nông nghiệp (ha/người) |
|
Cả nước |
0,11 |
Đồng bằng sông Hồng |
0,05 |
- Bình quân diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng thấp hơn so với cả nước.
Cho bảng số liệu:
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới
(Đơn vị: triệu tấn) – Diện tích thì đơn vị phải là nghìn ha, nghìn tấn,… còn triệu tấn là dùng trong sản lượng.
Dựa vào bảng số liệu, trả lời câu hỏi:Để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ đường
C. Biểu đồ kết hợp (cột, đường)
D. Biểu đồ miền
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài, ta thấy biểu đồ cột là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013.
Đáp án: A