Điện phân dung dịch chứa 0,1 mol muối halogen của một kim loại và 0,3 mol NaCl, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 10A. Sau 64 phút 20 giây thấy tổng thể tích khi thu được ở anot bằng 3,92 lít (đo ở đktc). Halogen là
A. F
B. Cl
C. Br
D. I
Điện phân dung dịch chứa muối halogen của một kim loại và 0,3 mol NaCl, với điện cực trơ, màng ngăn xốp, I = 10A. Sau 40 phút 12,5 giây thấy tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực bằng 3,36 lít (đo ở đktc). Muối trong dung dịch có thể là
A. KF
B. MgCl2
C. KCl
D. CuCl2
Đáp án D
Quan sát 4 đáp án, ta thấy muối cần tìm có anion là F- hoặc Cl-
Có:
Khi đó thu được ở anot chỉ có Cl2
(F- không tham gia quá trình điện phân mà có H2O điện phân thay thế)
Khí thu được ở catot chỉ có thể là H2 (do có sự điện phân nước)
Do đó muối cần tìm là muối của kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học cùa kim loại (cation kim loại có tham gia quá trình điện phân).
Trong các đáp án ta thấy chỉ có CuCl2 thỏa mãn.
Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân hoàn toàn bám vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít khí thoát ra. Giá trị của V là
A. 2,8 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:
Do đó kim loại bám vào catot là Cu, khí thoát ra ở anot là Cl2, có thể có O2.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (dktc) thu được ở anot bằng :
A. 1,792
B. 1,344
C. 0,448
D. 0,896
Đáp án : A
Do ngừng đến khi catot xuất hiện khí nên :
Catot : Cu2+ + 2e à Cu
Anot : 2Cl- à Cl2 + 2e
2H2O 4H+ + O2 + 4e
Bảo toàn e : 2nCu2+ = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,02 mol
=> nkhí = nCl2 + nO2 = 0,08 mol => Vkhí = 1,792 lit
Cho 14,35 gam muối MSO4.nH2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,1 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 7,28 lít (đktc). Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%. Giá trị của m là
A. 7,15
B. 7,04
C. 3,25
D. 3,20
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,3 mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,696 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,736 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,225
B. 0,360
C. 0,390
D. 0,270
Đáp án D
n k h i ( 1 ) = 3 , 696 22 , 4 = 0 , 165 ( m o l ) ; n k h i ( 2 ) = 8 , 736 22 , 4 = 0 , 39 ( m o l )
Trong t giây, tại catot thu được 0,165 (mol) => gồm nCl2 = 0,15 (mol) và nO2 = 0,015 (mol)
Tại catot Tại anot
Cu2+ +2e → Cu 2Cl-→ Cl2 + 2e
0,3 → 0,15 (mol)
2H2O → O2 + 4H+ + 4e
0,015 →0,06 (mol)
=> trong t (s) số mol e trao đổi = 0,3 + 0,06 = 0,36 (mol)
Trong thời gian 2t giây, số mol e trao đổi = 0,36.2 = 0,72 (mol)
=> Tại anot thu thêm một lượng khí O2 là: n O 2 = n e 4 = 0 , 36 4 = 0 , 09 ( m o l )
=> nH2 (anot) = 0,39 – nCl2- nO2 = 0,39 – 0,15 – (0,06 + 0,09) = 0,09 (mol)
Bảo toàn electron ta có: ne(nhận) = 2nCu2+ + 2nH2 = 0,72
=> nCu2+ = (0,72 – 0,09.2 )/2 = 0,27 (mol)
=> a = 0,27 (mol)
Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,0.
B. 4,5.
C. 2,2.
D. 3,3.
Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (dkdtc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 4,0
B. 4,5
C. 2,2
D. 3,3
Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít. Biết hiệu suất điện phân 100%, thể tích các khí đo ở đktc, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là:
A. 0,15
B. 0,18
C. 0,24
D. 0,26
Điện phân dung dịch X chứa 2a mol CuSO4 và a mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được V lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,96 lít (đktc) và dung dịch sau điện phân hòa tan vừa hết 12 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của V gần nhất với
A. 3,3.
B. 2,2
C. 4,5.
D. 4,0.