Hỗn hợp X gồm 2 Ancol đơn chức đồng đẳng cạnh nhau . Đốt cháy hết X được 11g CO2 và 7,2g H2O . Nếu cho 6,2g X qua H2SO4 đặc được a gam hỗn hợp 3 ete H = 100% . Tìm a :
A. 5,26g
B. 5,2g
C. 6,44g
D. 4,85g
Hỗn hợp X gồm 2 Ancol đơn chức đun với H2SO4 đặc được a gam 3 ete có số mol bằng nhau . Đốt cháy hết một trong 3 ete đó thu được 1,68lít CO2 đktc và 1,8g H2O . Tìm a
A. 1,5g
B. 4,0g
C. 5,2g
D. 4,5g
Lời giải:
Thu được 3 ete có số mol bằng nhau ⇒ 2 Ancol có số mol bằng nhau.
nCO2 = 0,075
nH2O = 0,1
Tỉ lệ C và H trong est = n CO2 : 2n H2O = 3 : 8
⇒ ete đó có công thức là C3H8O
⇒ 2 Ancol đó là CH3OH và C2H5OH.
⇒ 2 ete còn lại là C2H6O và C4H10O.
n C3H8O = n CO2 : 3 = 0,025
⇒ nC2H6O = nC4H10O = 0,025 mol
a = mC3H8O + mC2H6O + mC4H10O = 4,5g
Đáp án D.
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
A. 82,95%.
B. 63,59%.
C. 69,12%.
D. 62,21%.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đung nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 và 9,7
B. 15,68 và 12,7
C. 20,16 và 7,0
D. 16,80 và 9,7
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là:
A. 13,44 và 9,7.
B. 15,68 và 12,7.
C. 20,16 và 7,0.
D. 16,80 và 9,7.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm ba ancol đơn chức cùng dãy đồng đẳng cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc) thu được 22 gam CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng cùng lượng hỗn hợp X trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành ete thì thu được m gam hỗn hợp ete. Giá trị của V và m lần lượt là
A. 13,44 và 9,7.
B. 15,68 và 12,7.
C. 20,16 và 7,0.
D. 16,80 và 9,7.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X và H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là
A. 6,50 gam.
B. 7,85 gam
C. 7,40 gam
D. 5,60 gam
Đun hỗn hợp 2 Ancol đơn chức, hở với dung dịch H2SO4 đặc được các ete . Lấy 7,2 gam một ete đốt cháy hoàn toàn được 8,96lít CO2 đktc và 7,2g H2O . Tìm hai Ancol đó :
A. CH3OH và CH2=CHCH2OH
B. C2H5OH và CH2=CHCH2OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. CH3OH và C2H5OH
Lời giải:
Đốt 1 ete có:
nCO2 = 0,4 = nH2O
⇒ ete đó có 1 liên kết C=C ⇒ Có 1 ancol có 1 liên kết C=C.
m ete = mC + mH + mO ⇒ mO = 7,2 – 0,4.12 – 0,4.2 = 1,6
⇒ nO = 0,1 = nete.
⇒ ete đó có C : H : O = 4 : 8 : 1
⇒ ete đó là C4H8O ⇒ 2 ancol tạo ete đó là CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án A.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba Ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A. 5,60 gam.
B. 6,50 gam.
C. 7,85 gam.
D. 7,40 gam.
Lời giải:
nCO2 = 0,4
nH2O = 0,65
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Ancol no đơn chức.
⇒ nOH-/X = nX = nH2O –nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
mX = mC + mH + mO = 0,4 .12 + 0,65 .2 + 0,25.16 = 10,1g
Ancol → ete + H2O
nH2O sp = nOH-/2 = 0,25 : 2 = 0,125
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mete = 10,1 – 0,125. 18 =7,85g
Đáp án C.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là:
A. 6,59 gam
B. 7,85 gam
C. 7,40 gam
D. 5,60 gam.