Hỗn hợp X gồm 2 Ancol đơn chức đun với H2SO4 đặc được a gam 3 ete có số mol bằng nhau . Đốt cháy hết một trong 3 ete đó thu được 1,68lít CO2 đktc và 1,8g H2O . Tìm a
A. 1,5g
B. 4,0g
C. 5,2g
D. 4,5g
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và a mol H2O. Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử nhở trong X là
A. 82,95%.
B. 63,59%.
C. 69,12%.
D. 62,21%.
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
ancol no đơn chức CnH2n+2O .tổng nC=0,44 => n=22/7 =>nx=0,14.DS 4/7 sai chỗ nào nhỉ
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp các ancol no, đơn chức trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm các ancol dư, anken, ete và H2O. Biết tổng số mol các ete trong X là 0,04. Người ta đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong X thì thu được 0,34 mol khí CO2. Mặt khác, nếu đốt cháy hết lượng ancol dư trong X thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Nếu đốt cháy hết 8,68 gam các ancol trên bằng O2 dư thì tổng khối lượng CO2 và H2O thu được sẽ gần nhất với:
A. 29 gam
B. 30 gam
C. 31 gam
D. 32 gam
Chọn đáp án B.
Khi đốt cháy anken + ete cho: n H 2 O = n C O 2 + n e t e = 0 , 34 + 0 , 04 = 0 , 38
→ B T K L m a n k e n + m e t e = m C + m H + m O = 12.0 , 34 + 2.0 , 38 + 16.0 , 04 = 5 , 48 g
Đặt CTTQ của andol dư là C n H 2 n + 2 O
⇒ n C n H 2 n + 2 O = n H 2 O − n C O 2 = 0 , 13 − 0 , 1 = 0 , 03 m o l ⇒ n = 0 , 1 0 , 03 = 10 3 ⇒ m a n c o l d u = 14. 10 3 + 18 .0 , 03 = 1 , 94
→ B T K L Khối lượng H2O rách ra = 8,68 – 1,94 – 5,48 = 1,26 gam
⇒ Khi đốt cháy 8,68 gam các ancol được:
m C O 2 + m H 2 O = 44. 0 , 1 + 0 , 34 + 18. 0 , 13 + 0 , 38 + 1 , 26 = 29 , 8 g
Gần nhất với giá trị 30
Cho hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức A và B đun nóng với H2SO4 đặc ở 1400C thu được hỗn hợp 3 ete. Lấy ngẫu nhiên một ete đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Số cặp CTCT của ancol A và B thỏa mãn X là:
A. 6
B. 3
C. 4
D. 2
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gốm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete (0,04 mol), anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete là
A. 21,43%.
B. 26,67%.
C. 31,25%.
D. 35,29%
Chọn đáp án A.
Đặt công thức chung cho các ancol trong X là CnH2n+2O (x mol)
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken
Đun nóng 8,68 gam hỗn hợp X gồm các ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp Y gồm: ete, anken và ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn lượng anken và ete trong Y, thu được 0,34 mol CO2. Nếu đốt cháy hết lượng ancol trong Y thì thu được 0,1 mol CO2 và 0,13 mol H2O. Phần trăm số mol ancol không tham gia phản ứng là
A. 21,43%
B. 26,67%
C. 31,25%
D. 35,29%
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 3,6 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Hai ancol đó là
A. CH3OH và C3H7OH
B. C2H5OH và CH2 = CH - CH2 - OH
C. CH3OH và CH2 = CH - CH2 - OH
D. C2H5OH và CH3OH
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là :
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH.
B. C2H5OH và CH3OH.
C. CH3OH và C3H7OH.
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đáp án D
Hướng dẫn
Đốt cháy ete thu được:
Nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi C=C)
=>chỉ có thể là A hoặc D.
=> CH3OH và CH2=CHCH2OH.
Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH
B. C2H5OH và CH3OH
C. CH3OH và C3H7OH
D. CH3OH và CH2=CHCH2OH
Đáp án : D
Ta có: Ete + O2 à CO2 + H2O
BTKL => mO2 = mCO2 + mH2O - m ete = 17,6 g => nO2 = 0,55 mol
BT oxi : n ete + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => n ete = 0,1 mol => M ete = 72
=> Tổng phân tử khối của hai ancol = 72 + 18 = 90 ( = 32 + 58)
=> Ancol là CH3OH và CH2=CHCH2OH
=> Đáp án D