Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5 mol glyxin, 4 mol alanin và 7 mol axit 2-aminobuanoic. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn khối lượng của tetrapeptit thu được là
A. 1236 g.
B. 1164 g.
C. 1308 g.
D. 1452 g.
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin ; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 gam
B. 1049,5 gam
C. 1107,5 gam
D. 1120,5 gam
Chọn đáp án C
Gly + Ala + Val → tetrapeptit + 3 H 2 O
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn → n H 2 O = 3 + 4 + 6 4 .3 = 9,75 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 3.75 + 4. 89 + 6. 117 - 9,75. 18 = 1107,5 gam.
Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1510,5 g.
B. 1120,5 g.
C. 1049,5 g.
D. 1107,5 g.
Cứ 4 phân tử amino axit kết hợp với nhau để tạo ra tetrapeptit thì giải phóng ra 3 phân tử nước.
Do đó n H 2 O = 3 . ( 3 + 4 + 6 ) 4 = 9 , 75 ( m o l )
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
m p e p t i t = m a m i n o a x i t - m H 2 O = 3 . 75 + 4 . 89 + 6 . 117 - 18 . 9 , 75 = 1107 , 5 ( g )
Đáp án D
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của C O 2 v à H 2 O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78.
B. 22,64.
C. 20,17.
D. 25,08.
Chọn đáp án A
Đặt n X = 2a ⇒ n Y = a; n Z = a ⇒ ∑ n a . a = 2×2a + 3×a + 4×a = 0,25 + 0,2 + 0,1.
⇒ a = 0,05 mol ⇒ ∑nPeptit = 4a = 0,2 mol. Quy E về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O .
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,55 mol; n C H 2 = 0,2 + 0,1×3 = 0,5 mol; n H 2 O = 0,2 mol.
+ Đốt E thu được n C O 2 = (0,55 × 2 + 0,5) = 1,6 và n H 2 O = (0,55×1,5 + 0,5 + 0,2) = 1,525
⇒ ∑ m ( C O 2 + H 2 O ) = 97,85 gam ⇒ TN1 gấp 2,5 lần TN2.
⇒ m = (0,55 × 57 + 0,5 × 14 + 0,2 × 18) ÷ 2,5 = 16,78 gam
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:1:1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là 39,14 gam. Giá trị của m là
A. 16,78.
B. 22,64.
C. 20,17.
D. 25,08.
Đáp án A
Giả sử số mol của X, Y, Z lần lượt là 2x, x, x (mol)
nNaOH = nGly-Na + nAla-Na + nVal-Na = 0,55 mol
nNaOH = 2nX + nY + nZ => 0,55 = 2.2x + 3x + 4x => x = 0,05
=> nE = 4x = 0,2 mol
Đốt cháy:
Tỷ lệ:
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1: 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin, 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng, khối lượng và là 112,28. Giá trị của m là
A. 36,78
B. 45,08
C. 55,18
D. 43,72
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1 : 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là
A. 16,78
B. 25,08
C. 20,17
D. 22,64
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin, 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là
A. 36,78.
B. 45,08.
C. 55,18.
D. 43,72.
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1:2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là
A. 55,18.
B. 43,72.
C. 36,78.
D. 45,08.
Chọn đáp án B
Đặt nX = x ⇒ nY = x; nZ = 2x ⇒ ∑na.a = 2 × x + 3 × x + 4 × 2x = 0,06 + 0,1 + 0,1.
⇒ x = 0,02 mol ⇒ ∑npeptit = 4x = 0,08 mol. Quy E về C2H3NO, CH2 và H2O.
⇒ nC2H3NO = 0,06 + 0,1 + 0,1 = 0,26 mol; nCH2 = 0,1 + 0,1 × 3 = 0,4 mol; nH2O = 0,08 mol.
● Đốt cho (0,26 × 2 + 0,4 = 0,92) mol CO2 và (0,26 × 1,5 + 0,4 + 0,08 = 0,87) mol H2O.
⇒ ∑m(CO2, H2O) = 0,92 × 44 + 0,87 × 18 = 56,14(g) ⇒ TN2 gấp 2 lần TN1.
► m = 2 × (0,26 × 57 + 0,4 × 14 + 0,08 × 18) = 43,72(g) ⇒ chọn B.
Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,06 mol muối của glyxin, 0,1 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 112,28. Giá trị của m là
A. 36,78
B. 45,08
C. 55,18
D. 43,72