Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là
A. Cl2, KHS, H2S
B. SO2, KHS, H2S.
C. HCl, KHS, H2S
D. HCl, KHSO3, SO2
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ sau:
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (2) xuất hiện kết tủa màu đen. Các chất Y, Z, T lần lượt là
A. Cl2, KHS, H2S.
B. SO2, KHS, H2S.
C. HCl, KHS, H2S.
D. HCl, KHSO3, SO2.
Đáp án C
- Khi cho NaCl rắn tác dụng với H2SO4 đặc sẽ sinh ra khí HCl (Đây là phương pháp điều chế hiđro halogenua như HF và HCl bằng phương pháp sunfat) à Khí Y là HCl à Loại đáp án A và B.
- Khí T khi dẫn qua bình (2) chứa (CH3COO)2Pb thấy xuất hiện kết tủa màu đen à Khí T là H2S (kết tủa màu đen là PbS) à Dung dịch Z bão hòa chứa KHS à Loại đáp án D.
- Vậy chỉ có đáp án C thỏa mãn và Y, Z, T lần lượt là HCl, KHS, H2S.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z lần lượt là :
A. Ca(HCO3)2 và K2CO3
B. Na2SiO3 và NaAlO2
C. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2
D. Ba(OH)2 và NaAlO2
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy khí X là CO2.
X được dẫn vào bình (1) chứa dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thì X còn dư và tiếp tục vào bình (2) chứa dung dịch Z.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn tại bình (1) và (2) đều tạo ra kết tủa, khí X còn dư → Kết tủa không tan trong CO2 dư.
Đáp án A không tạo kết tủa.
Đáp án B và D chỉ có bình số (2) tạo kết tủa còn bình (1) thì kết tủa tạo thành bị hòa tan bởi CO2 dư.
Đáp án C thỏa mãn, kết tủa ở bình (1) là H2SiO3, bình (2) là Al(OH)3 đều không tan trong CO2 dư.
Tiến hành thí nghiệm như hình vẽ :
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, bình tam giác (1) và (2) đều thu được kết tủa. Các dung dịch Y và Z lần lượt là :
A. Ca(HCO3)2 và K2CO3
B. Na2SiO3 và NaAlO2
C. Ca(OH)2 và Ca(AlO2)2
D. Ba(OH)2 và NaAlO2
Đáp án C
Dễ dàng nhận thấy khí X là CO2.
X được dẫn vào bình (1) chứa dung dịch Y, sau khi phản ứng hoàn toàn thì X còn dư và tiếp tục vào bình (2) chứa dung dịch Z.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn tại bình (1) và (2) đều tạo ra kết tủa, khí X còn dư → Kết tủa không tan trong CO2 dư.
Đáp án A không tạo kết tủa.
Đáp án B và D chỉ có bình số (2) tạo kết tủa còn bình (1) thì kết tủa tạo thành bị hòa tan bởi CO2 dư.
Đáp án C thỏa mãn, kết tủa ở bình (1) là H2SiO3, bình (2) là Al(OH)3 đều không tan trong CO2 dư.
Tiến hành đun nóng hỗn hợp chứa hai chất rắn X và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng dung dịch E (chứa duy nhất một chất tan), thu được kết tủa T. Toàn bộ thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ dưới đây
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là
A. MgO,C, CO2, CaCO3
B. Fe3O4, C, CO2, MgCO3
C. PbO, C, CO, CaCO3
D. CuO, C, CO2, BaCO3
Đáp án D
Quan sát các đáp án ta nhận thấy:
Cacbon không thể khử được MgO (Cacbon chỉ khử được các oxit kim loại từ Zn trở về sau)
→ loại đáp án A
Các dung dịch của C a 2 + (dung dịch E) không thể tạo phản ứng với CO để tạo thành kết tủa CaCO3
→ loại đáp án C
Các dung dịch của M g 2 + (dung dịch E) không thể tạo phản ứng với CO2 để tạo thành kết tủa MgCO3 → loại đáp án B
Chỉ có đáp án D thỏa mãn: hỗn hợp chất rắn X và Y gồm CuO và C; khí Z là khí CO2; dung dịch E là Ba(OH)2 và kết tủa T là BaCO3
Tiến hành đun nóng hỗn hợp chứa hai chất rắn X và Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí Z. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng dung dịch E (chứa duy nhất một chất tan), thu được kết tủa T. Toàn bộ thí nghiệm được mô tả bởi hình vẽ dưới đây.
Các chất X,Y,Z,T lần lượt là
A. MgO,C, CO2, CaCO3.
B. Fe3O4, C, CO2, MgCO3.
C. PbO, C, CO, CaCO3.
D. CuO, C, CO2, BaCO3.
Đáp án D
Quan sát các đáp án ta nhận thấy:
- Cacbon không thể khử được MgO (Cacbon chỉ khử được các oxit kim loại từ Zn trở về sau)
→ loại đáp án A
- Các dung dịch của (dung dịch E) không thể tạo phản ứng với CO để tạo thành kết tủa CaCO3
→ loại đáp án C
- Các dung dịch của (dung dịch E) không thể tạo phản ứng với CO2 để tạo thành kết tủa MgCO3 → loại đáp án B
Chỉ có đáp án D thỏa mãn: hỗn hợp chất rắn X và Y gồm CuO và C; khí Z là khí CO2; dung dịch E là Ba(OH)2 và kết tủa T là BaCO3
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
(f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4.
B. 6
C. 3
D. 5
Chọn A.
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(b) Lập tỉ lệ: 1< n O H - n C O 2 = 1 , 5 < 2 Þ tạo 2 muối là Na2CO3 và NaHCO3. Các phản ứng:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 + NaOH → NaHCO3
(c) Mg + Fe2(SO4)3 dư ® MgSO4 + 2FeSO4. Hỗn hợp thu được gồm 3 muối (tính cả Fe2(SO4)3 dư).
(d) F e 2 O 3 + H C l → 2 F e C l 3 + H 2 O 1 2 m o l 2 F e C l 3 + C u → F e C l 2 + C u C l 2 2 2 m o l =>hỗn hợp muối gồm FeCl2, CuCl2.
(e) Đúng, 2KHS + 2NaOH ®K2S + Na2S + 2H2O
(f) NaHSO4 + NaHCO3 ® Na2SO4 + CO2 + H2O.
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
(f) Cho dung dịch chứa a mol NaHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 4.
B. 6
C. 3.
D. 5
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch B a O H 2 tới dư vào dung dịch Fe C l 2
(b) Cho dung dịch KHS O 4 vào dung dịch Ba C l 2
(c) Cho dung dịch N a 2 S vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(d) Sục khí C O 2 tới dư vào dung dịch NaAl O 2 .
(e) Cho kim loại Zn vào lượng dư dung dịch Fe C l 3
(f) Sục khí S O 2 vào lượng dư dung dịch B a O H 2
(g) Sục khí N H 3 dư vào dung dịch CuS O 4 .
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A.4
B.3
C.6
D.5
Đáp án cần chọn là: D
→ có 5 thí nghiệm thu được kết tủa là (a), (b), (c), (d), (f)
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí H2S vào dung dịch AgNO3
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3
4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch ZnSO4
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Các thi nghiệm thu được kết tủa là:
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(CuS không tan trong axit)
(3) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3
(H2SiO3)
(4) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S ( S )
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
( BaSO4 )
=>B