Cho một este đơn chức X, mạch hở, tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 2 muối. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam muối thu được nước, 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol CO2. Giá trị m là
A. 22,8
B. 28,9
C. 26,4
D. 23,0
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2 , thu được a mol H 2 O Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 9,8.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8
C. 8,4
D. 8,2.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2.
B. 6,8.
C. 8,4.
D. 9,8.
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2 thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 9,8
B. 6,8.
C. 8,4
D. 8,2
Gọi công thức phân tử của X là CnH2nO2
C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → t o n C O 2 + n H 2 O T a c ó : n O 2 = n H 2 O → 3 n - 2 2 = n → n = 2
→ Công thức phân tử của X là C2H4O2
→ Công thức cấu tạo của X là HCOOCH3
HCOOCH3 + KOH → HCOOK + CH3OH
nHCOOK = nHCOOCH3 = 0,1 mol
→ mHCOOK = 0,1.84 = 8,4 gam
→ Đáp án C
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đáp án C
CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2 + nH2O
nO2 = nH2O => (3n-2)/2 = n => n = 2 (HCOOCH3)
=>mHCOOK = 0,1.84 = 8,4
Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 8,2
B. 6,8
C. 8,4
D. 9,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, không no (phân tử có một liên kết đôi C=C), mạch hở cần vừa đủ 0,54 mol O2, thu được 21,12 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch thu được m’ gam muối khan và 5,28 gam một chất hữu cơ Y. Giá trị của m’ là:
A. 10,08
B. 13,2
C. 9,84
D. 11,76
Đáp án D
Đặt số mol este và nước lần lượt là x, y
+ Khi đốt cháy este: n este=nCO2-nH2O=>x=0,48-y (1)
+ BTNT O: 2neste+2nO2=2nCO2+nH2O => 2x+0,54.2=0,48.2+y (2)
=>x=0,12 mol; y=0,36mol
nY=neste=0,12mol=>MY=5,28/0,12=44 (CH3CHO)
+BTKL:
meste=mCO2+mH2O-mO2
=0,48.44+0,36.18-0,54.32=10,32 gam
=>MX=10,32/0,12=86 (CH3COOCH=CH2)
m muối=mCH3COOK=0,12.98=11,76 gam