Đung nóng 14,08 gam este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng thu được 13,12 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là
A. (1), (2), (3), (4).
B. (1), (4), (3), (2).
C. (4), (1), (2), (3).
D. (4), (1), (3), (2).
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho 2,2 gam X vào 20 gam dung dịch NaOH 8%, đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 3 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH2CH3
B. HCOOCH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH3
D. CH3CH2COOCH3
Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3
C. HCOOCH(CH3)2
D. HCOOCH2CH2CH3.
Este X có công thức phân tử là C4H8O2. Thủy phân hết 0,12 mol X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,52 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH(CH3)2.
D. HCOOCH2CH2CH3.
Este X hai chức, phân tử có chứa vòng benzen. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng (phản ứng vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 3,2 gam metanol và 25 gam hỗn hợp Y gồm hai muối khan. Số công thức cấu tạo của X là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N. Cho 17,8 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, đun nóng thu được 18,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCOOCH2CH3
B. CH2=CHCOONH4
C. H2NC2H4COOH
D. H2NCH2COOCH3
Đáp án B
Có nXX = nmuối = 17,8 : 89 = 0,2 mol →Mmuối = 94 ( CH2=CHCOONa)
Vậy công thức cấu tạo của X là CH2=CHCOONH4. Đáp án B
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. C H 3 C O O C H 2 C H 2 C O C 2 H 5
B. H C O O C H 2 C H 2 O O C C H 3 .
C. C H 3 C O O C H 2 C H 2 C H 2 O C O C H 3 .
D. C 2 H 5 C O O C H 2 C H 2 C H 2 O O C H 3
Đáp án A
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.
||⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).
nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.
⇒ Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án ⇒ chọn A.
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2CH2OCOC2H5
B. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3
C. CH3COOCH2CH2CH2OCOCH3
D. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH3
Đáp án A
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.
⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).
nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.
⇒ Y là C2H4(OH)2
Este X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 16 gam X phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được một ancol Y và 17,8 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2CH2OCOC2H5
B. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2CH2OCOCH3.
D. C2H5COOCH2CH2CH2OOCH3.
Đáp án A
nX = 0,1 mol; nNaOH = 0,2 mol ⇒ nNaOH ÷ nX = 2 : 1.
||⇒ X là este 2 chức. Bảo toàn khối lượng: mY = 6,2(g).
nY = 0,1n (với n là số gốc ancol Y) ⇒ MY = 62n ⇒ n = 1; M = 62.
⇒ Y là C2H4(OH)2 || Nhìn các đáp án ⇒ chọn A.
Đun nóng m gam este X đơn chức với lượng dư dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được (m + 0,8) gam muối natri axetat. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH3
B HCOOC2H5
C. CH3COOCH3
D CH3COOC2H5
Đáp án C
Do tạo muối natri axetat => X có dạng CH3COOR
Do khối lượng muối lớn hơn khối lượng este => X là CH3COOCH3