Cho 1,68 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm AgNO 3 0,1M và Cu NO 3 2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,58 gam chất rắn Z. Giá trị của x là
A. 0,23M
B, 0,25M
C. 0,125M
D. 0,1M
Cho 1,68 gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 xM. Khuấy nhẹ cho tới khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,58 gam chất rắn Z. Giá trị của x là:
A. 0,23M.
B. 0,25M.
C. 0,1M.
D. 0,125M.
Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (ml) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 540
B. 240
C. 420
D. 360
Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 2,88 gam Cu vào 400 mL dung dịch chứa hỗn hợp gồm H2SO4 0,75M và NaNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (mL) dung dịch NaOH 1,0M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Gi| trị tối thiểu của V là
A. 540.
B. 360.
C. 240.
D. 420.
nFe = 0,03 và nCu = 0,045
nH2SO4 = 0,3 và nNaNO3 = 0,12
4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O.
0,3.....0,075....0,225
Dễ thấy ne nhận max = 0,225 > 3nFe +2nCu
=> Fe, Cu bị oxi hóa lên tối đa và H+,NO3- vẫn còn dư.
Bảo toàn electron: 3nFe + 2nCu = 3nNO.
=> nNO =0,06
=> nNO3- dự = 0,12 - 0,06 = 0,06
X + NaOH (x mol) → Dung dịch chứa Na+(x + 0,12), SO42- (0,3) và NO3- (0,06)
Bảo toàn điện tích => x = 0,54
V =540 ml
Đáp án A
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Xác định giá trị của m.
Hoàn tan hoàn toàn m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch X gồm CuSO4, H2SO4 và Fe2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, m gam chất rắn Z và 0,224 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 12,80
B. 8,96
C. 17,92
D. 4,48
Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 1,28
B. 0,64
C. 1,20
D. 1,92
Cho 7,28 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và KNO3 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Dung dịch X hòa tan được tối đa bao nhiêu gam Cu?
A. 1,28.
B. 0,64.
C. 1,20.
D. 1,92.
nFe = 0,13 mol; nH+ = 0,4 mol; nNO3– = 0,2 mol
4H+ + NO3– + 3e → NO + 2H2O.
⇒ H+ hết ⇒ ne = 0,3 mol ⇒ ne : nFe 2,3
⇒ X chứa Fe2+ và Fe3+ ⇒ Fe tan hết.
Bảo toàn electron cả quá trình:
2nFe + 2nCu = 0,3 ⇒ nCu = 0,02 mol
⇒ mCu = 1,28(g).
Đáp án A
Câu 100:
Cho 9,6 gam bột Cu dư vào 100 ml dung dịch chứa HCl 4M, Fe(NO3)3 0,15M và NaNO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thu được dung dịch X, cho từ từ đến dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là
A. 12,54 gam.
B. 12,33 gam.
C. 11,64 gam.
D. 11,15 gam
giải chi tiết
`Cu: 0,15 + `{(H^+: 0,4),(Fe^(3+): 0,015),(Na^+: 0,02),(NO_3: 0,065),(Cl^-: 0,4):}` `->` `X` `{(Cu^(2+)),(Fe^(2+)),(Cl^-),(Na^+),(H^+):}` `+` `NO + H_2O`
.......
Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:
A. 25,8 và 78,5
B. 25,8 và 55,7.
C. 20 và 78,5.
D. 20 và 55,7.
Đáp án D
Trong phản ứng của Fe với dung dịch X, chất khử là Fe, chất oxi hóa là NO 3 - / H + , Fe3+ và Cu2+. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại, chứng tỏ Fe dư nên muối tạo thành trong dung dịch là Fe2+.
Áp dụng bảo toàn electron trong phản ứng của Fe với dung dịch X, bảo toàn điện tích trong dung dịch Y và bảo toàn nguyên tố Fe, N, ta có :
Theo bảo toàn khối lượng, ta có :