Cho tập A gồm 6 phần tử. Chọn ngẫu nhiên một tập con của A. Xác suất để chọn được một tập con gồm đúng 2 phần tử của A bằng
A. 15 63
B. 57 64
C. 15 64
D. 57 63
Cho tập A gồm 6 phần tử. Chọn ngẫu nhiên một tập con của A. Xác suất để chọn được một tập con gồm đúng 2 phần tử của A bằng
A. 15 63
B. 57 64
C. 15 64
D. 57 63
Đáp án C
Số tập con của A là 2 6
Số tập con gồm đúng 2 phần tử của A là C 6 2
Xác suất cần tính bằng C 6 2 2 6 = 15 64
Cho tập S gồm 6 phần tử. Hai bạn A và B mỗi người chọn ngẫu nhiên một tập con của S. Xác suất để tập con của A và B chọn được đều có đúng hai phần tử của S bằng
A. 15 4096
B. 225 1024
C. 15 1024
D. 225 4096
Cho tập A={1,2,3,...,100}. Gọi S là tập hợp gồm tất cả các tập con của A, mỗi tập con này gồm 3 phần tử của A và có tổng bằng 99. Chọn ngẫu nhiên một phần tử thuộc S. Xác suất để chọn được phần tử có ba số lập thành một cấp số cộng bằng
A. 5 128
B. 11 256
C. 1 24
D. 31 768
Cho tập A={1,2,...,100}. Gọi S là tập hợp tất cả các tập con của A, mỗi tập con gồm 2 phần tử có tổng bằng 100. Chọn ngẫu nhiên một phần tử thuộc S. Xác suất để chọn được phần tử có tích hai số là một số chính phương bằng
A. 6 49
B. 4 99
C. 4 49
D. 2 33
Cho tập A = 1 , 2 , . . . , 100 . Gọi S là tập hợp tất cả các tập con của A, mỗi tập con gồm 2 phần tử có tổng bằng 100. Chọn ngẫu nhiên một phần tử thuộc S. Xác suất để chọn được phần tử có tích hai số là một số chính phương bằng
A. 6 49
B. 4 99
C. 4 49
D. 2 33
Đáp án C
Ta tìm số cặp số (a;b) thoả mãn
Có 49 cặp (a;b) thỏa mãn. Do đó S gồm 49 phần tử:
Ta tìm số cặp (a;b) thoả mãn
Do đó
Vậy có 4 cặp số (a;b)có tổng bằng 100 và tích của chúng là một số chính phương.
Cho tập A = {1,2,...,100} Gọi S là tập hợp tất cả các tập con của A, mỗi tập con gồm 2 phần tử có tổng bằng 100. Chọn ngẫu nhiên một phần tử thuộc S. Xác suất để chọn được phần tử có tích hai số là một số chính phương bằng
A. 6 49
B. 4 99
C. 4 49
D. 2 33
Cho tập hợp A = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; . . . ; 100 . Gọi S là tập hợp gồm tất cả các tập con của A, mỗi tập con này gồm 3 phần tử của A và có tổng bằng 91. Chọn ngẫu nhiên một phần tử của S. Xác suất chọn được phần tử có 3 số lập thành cấp số nhân bằng?
A. 4 645
B. 2 645
C. 3 645
D. 1 645
Cho tập A = 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; ... ; 100 . Gọi S là các tập con của A, mỗi tập con này gồm 3 phần tử và có tổng các phần tử bằng 91. Chọn ngẫu nhiên một phần tử từ S. Xác suất chọn được một tập hợp có ba phần tử lập thành cấp số nhân là?
A. 3 645
B. 4 645
C. 2 1395
D. 1 930
Cho tập hợp (S). Hai bạn A, B mỗi bạn chọn ngẫu nhiên một tập con của (S). Xác suất để tập con của A và B chọn được có đúng 2 phần tử chung gần nhất với kết quả nào dưới đây?
A. 15,08%
B. 29,66%
C. 30,16%
D. 14,83%
Chọn B
Số tập con của S là 2 6 = 64
Mỗi người có 64 cách chọn tập con, do vậy số phần tử của không gian mẫu là: 64 2
Ta tìm số cách chọn tập con thỏa mãn yêu cầu:
Giả sử tập con của A và B chọn được lần lượt có x,y phần tử
Khi đó: A có C 6 x cách chọn tập con, lúc này S còn 6 - x phần tử.
Ta chọn ra 2 phần tử gọi là a,b từ x phần tử trong tập con của A để xuất hiện trong tập con của B, có C x 2 cách.
Như vậy, tập con của B đã có 2 phần tử chung với tập con của A là a,b ta cần chọn thêm (y-2) phần tử khác trong (6-x) phần tử còn lại sau khi A đã chọn tập con,ở bước này có C 6 - x y - 2 cách chọn.
Vậy có: C 6 x C 6 - x y - 2 cách chọn tập con thỏa mãn.
Ta có điều kiện:
Cho x nhận các giá trị từ 2 đến 6, số cách chọn tập con thỏa mãn yêu cầu đề bài là:
= 240 + 480 + 360 + 120 + 15 = 1215
Xác suất cần tính bằng: