Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,7 và 0,3
C. 0,6 và 0,4
D. 0,5 và 0.5
Đáp án A
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64%
→ tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36%
→ a=0,6; A=0,4
Ở một quần thể thực vật ở trạng thái cân bằng di truyền về một gen gồm 2 alen A, a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Tỷ lệ cá thể mang tính trạng trội trong quần thể là 64%. Tần số alen A, a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,7 và 0,3
C. 0,6 và 0,4
D. 0,5 và 0.5
Đáp án:
Tỷ lệ mang tính trạng trội là 64% → tỷ lệ tính trạng lặn (aa) = 36% → a=0,6; A=0,4
Đáp án cần chọn là: A
Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là
A. 48%.
B. 84%.
C. 60%.
D. 36%.
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải :
Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6
Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36
Ở một loài thực vật, xét một gen quy định một tính trạng gồm 2 alen A và a. Alen A trội hoàn toàn so với alen a. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Tỉ lệ kiểu hình lặn trong quần thể là:
A. 48%.
B. 84%.
C. 60%.
D. 36%.
Đáp án D
Phương pháp:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Cách giải :
Tần số alen lặn là 1 – 0,4 = 0,6
Tỷ lệ kiểu hình lặn là 0,62 = 0,36
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền về 2 tính trạng nghiên cứu, mỗi tính trạng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Locus thứ nhất có tần số alen A = 0,8 và alen a = 0,2, ở locus thứ 2 có tần số alen B = 0,6 và b = 0,4. Quần thể này có tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở 1 trong 2 tính trạng là:
A. 19,82%
B. 18,72%
C. 15,36%
D. 17,28%
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền về 2 tính trạng nghiên cứu, mỗi tính trạng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Locus thứ nhất có tần số alen A = 0,8 và alen a = 0,2, ở locus thứ 2 có tần số alen B = 0,6 và b = 0,4. Quần thể này có tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở 1 trong 2 tính trạng là:
A. 19,82%
B. 18,72%
C. 15,36%
D. 17,28%
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền về 2 tính trạng nghiên cứu, mỗi tính trạng do một cặp alen trội lặn hoàn toàn chi phối. Locus thứ nhất có tần số alen A = 0,8 và alen a = 0,2, ở locus thứ 2 có tần số alen B = 0,6 và b = 0,4. Quần thể này có tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội ở 1 trong 2 tính trạng là:
A. 19,82%
B. 18,72%
C. 15,36%
D. 17,28%
Đáp án B
A = 0,8; a = 0,2 à aa = 0,04 à A_ = 1-0,04 = 0,96
B = 0,6; b = 0,4 à bb = 0,16 à B_ 1-0,16 = 0,84
A_bb = 0,96 * 0,16 = 0,1536
aaB_ = 0,04 * 0,84 = 0,0336
=> tổng số = A_bb + aaB_ = 0,1872
Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Nếu quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền và có tần số alen a là 0,4.
a) Tần số alen A của quần thể này.
b) Tần số kiểu gen AA, Aa và aa của quần thể này.
c) Tần số kiểu hình hoa đỏ và hoa trắng của quần thể này.
a) Tần số alen A
\(p_A=1-q_a=1-0,4=0,6\)
b) Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc:
\(0,36AA:0,48Aa:0,16aa\)
c) KH : 0,84 hoa đỏ : 0, 16 hoa trắng
Ở một loài thực vật tính trạng hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa vàng (a).Trong một quần thể cân bằng di truyền có tỷ lệ cây hoa vàng bằng 1%. Tần số của alen A, a trong quần thể lần lượt là
A. 0,1 và 0,9
B. 0,9 và 0,1
C. 0,2 và 0,8
D. 0,01 và 0,99