Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X ; Y thì đều tạo số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng . Đốt Y thấy ngọn lửa màu vàng . X và Y lần lượt là
A. KMnO4 và NaNO3
B. NaNO3 và KNO3
C. CaCO3 và NaNO3
D. Cu(NO3)2 và NaNO3
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
A. KMnO4, NaNO3.
B. Cu(NO3)2, NaNO3.
C. CaCO3, NaNO3.
D. NaNO3, KNO3
Đáp án A.
Đốt Y thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng nên Y là muối của natri.
2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2.
2NaNO32NaNO2 + O2.
2KNO32KNO2 + O2.
2Cu(NO3)22CuO + 4NO2 + O2.
CaCO3CaO + CO2.
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
A. KMnO4, NaNO3
B. Cu(NO3)2, NaNO3.
C. CaCO3, NaNO3
D. NaNO3, KNO3
Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là
A. CaCO3, NaNO3
B. KMnO4, NaNO3
C. Cu(NO3)2, NaNO3
D. NaNO3, KNO3
Nhiệt phân hoàn toàn muối X thu được kim loại và hỗn hợp khí. Muối X là
A. Fe(NO3)2
B. AgNO3
C. KNO3
D. Al(NO3)3
Đáp án B
Muối X là AgNO3. Phản ứng nhiệt phân:
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối X thu được 8 gam chất rắn. X là chất nào sau đây?
A. Mg(NO3)2.
B. Fe(NO3)3.
C. Zn(NO3)2 .
D. Cu(NO3)2.
Nhiệt phân hoàn toàn 18,8 gam muối X thu được 8 gam chất rắn. X là chất nào sau đây?
A. Mg(NO3)2
B. Fe(NO3)3
C. Zn(NO3)2
D. Cu(NO3)2
Nhiệt phân hoàn toàn 10,1 gam một muối nitrat RNO3 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,5 gam một chất rắn. Hãy xác định công thức của muối:
A. KNO3 B. NaNO3 C. LiNO3 D. AgNO3
Giả sử R là kim loại kiềm.
$2RNO_3 \xrightarrow{t^o} 2RNO_2 + O_2$
Theo PTHH :
$n_{RNO_3} = n_{RNO_2}$
$\Rightarrow \dfrac{10,1}{R + 62} = \dfrac{8,5}{R + 46}$
$\Rightarrow R = 39(Kali)$
Đáp án A
Nhiệt phân hoàn toàn 24,5 gam muối vô cơ X thấy thoát ra 6,72 lít O2 (đktc), phần rắn còn lại chứa 52,35% Kali và 47,65% Clo. Công thức phân tử của muối X là
A. KClO
B. KClO2
C. KClO3
D. KClO4
Nhiệt phân hoàn toàn 9,4g muối kim loại NO3,phản ứng hoàn toàn thấy còn lại 4g chất rắn.Xác định kim loại trong muối
TH1: Nếu M là kim loại đứng trước Mg.
M(NO3)n ---> M(NO2)n + n/2O2
9,4/(M+62n) = 4/(M+44n). Hay M < 0 loại.
TH2: Nếu kim loại M thuộc các kim loại từ Mg đến Cu thì:
2M(NO3)n ---> M2On + 2nNO2 + n/2O2
9,4/(M+62n) = 2.4/(2M + 16n). Hay M = 32n.
Vậy n = 2, M = 64 (Cu).
TH3: Nếu kim loại M đứng sau Cu:
M(NO3)n ---> M + nNO2 + n/2O2
9,4/(M+62n) = 4/M. Hay M = 45,9n (loại).