Sục khí CO2 vào dung dịch chứa CaCl2 và C6H5ONa thấy vẩn đục. Nguyên nhân là do tạo thành :
A. CaCO3 kết tủa
B. Phenol kết tinh
C. Ca(HCO3)2 và Ca(C6H5O)2
D. dd Na2CO3 bão hòa
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2;
(2) Cho bột Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2 dư;
(3) Hòa tan kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3 dư;
(4) Cho 2a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3;
(5) Sục 3a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2.
Số thí nghiệm có tạo ra kết tủa là
A. 2
B. 3.
C. 4.
D. 5
Có các phát biểu sau:
(a) Phenol tan trong dung dịch NaOH tạo dung dịch trong suốt.
(b) Sục khí CO2 vào dung dịch natri phenolat, xuất hiện vẩn đục
(c) Phenol tan ít trong nước lạnh, tan nhiều trong etanol.
(e) Nhỏ HNO3 đặc vào dung dịch phenol tạo ra kết tủa vàng
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Cho các thí nghiệm sau
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua
(b) Cho F e C l 2 vào dung dịch A g N O 3
(c) Cho C a ( O H ) 2 vào M g ( H C O 3 ) 2
(d) Sục khí N H 3 vào dung dịch hỗn hợp C u C l 2 và A l C l 3
(e) Cho một miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sục khí C O 2 vào
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo kết tủa là :
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án B
(a) tạo kết tủa B a S O 4 có thể có thêm A l ( O H ) 3
B a + 2 H 2 O → B a ( O H ) 2 + H 2 ↑
B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4 ↓ + H 2 O
A l 3 + + 3 O H - → A l ( O H ) 3 ↓
(b) tạo kết tủa AgCl và Ag
F e C l 2 + 2 A g N O 3 → 2 A g C l ↓ + F e ( N O 3 ) 2
F e ( N O 3 ) 2 + A g N O 3 → A g ↓ + F e ( N O 3 ) 3
(c) tạo kết tủa C a C O 3 và MgCO3
C a ( O H ) 2 + M g ( H C O 3 ) 2 → C a C O 3 ↓ + M g C O 3 ↓ + 2 H 2 O
(d) tạo A l ( O H ) 3 có thể có C u ( O H ) 2
N H 3 + H 2 O + A l C l 3 → A l ( O H ) 3 ↓ + N H 4 C l
N H 3 + H 2 O + C u C l 2 → C u ( O H ) 2 ↓ + N H 4 C l
4 N H 3 + C u ( O H ) 2 → C u ( N H 3 ) 4 ( O H ) 2 phức tan
(e) tạo kết tủa Al(OH)3 không tan trong C O 2
A l + N a O H + H 2 O → N a A l O 2 + 3 l 2 H 2 ↑
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2.
(d) Sục khí NH3 vào dung dịch chứa hỗn hợp CuCl2 và AlCl3.
(e) Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sau đó sục khí CO2 vào.
Tổng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án D
Các thí nghiệm là: (a), (b), (c), (d)
Cho các thí nghiệm sau:
(a) Cho Ba vào dung dịch chứa phèn chua.
(b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3.
(c) Cho Ca(OH)2 vào dung dịch chứa Mg(HCO3)2.
(d) Sục khí NH3 vào dung dịch chứa hỗn hợp CuCl2 và AlCl3.
(e) Cho miếng nhôm vào dung dịch NaOH dư rồi sau đó sục khí CO2 vào.
Tồng số thí nghiệm có khả năng tạo hỗn hợp các chất kết tủa là
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Chọn D.
(a) Hỗn hợp kết tủa gồm BaSO4 và Al(OH)3 (dùng lượng vừa đủ).
(b) Hỗn hợp kết tủa gồm AgCl và Ag.
(c) Hỗn hợp kết tủa gồm CaCO3 và MgCO3.
(d) Hỗn hợp kết tủa gồm Cu(OH)2 và Al(OH)3 (dùng lượng vừa đủ).
(e) Kết tủa thu được là Al(OH)3.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là
A. 5
B. 2
C. 6
D. 3
Chọn đáp án B
KHSO4, H2SO4. Cho khí CO2 và kết tủa BaSO4
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 3.
KHSO4, H2SO4 tạo ra khí CO2 và kết tủa BaSO4.
Đáp án B
Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp đồng thời tạo ra kết tủa và có khí bay ra là:
A. 5.
B. 2.
C. 6.
D. 3.