Cho m gam HCOOCH 3 phản ứng hết với đung dịch NaOH (dư), đun nóng thu được 6,8 gam muối HCOONa. Giá trị của m là
A. 9.0
B. 6,0.
C. 3,0.
D. 7,4.
Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOCH=CH2; CH3COOH; OHC-CH2-CHO phản ứng với lượng dư Cu(OH)2 trong NaOH đun nóng, thu được tối đa 36 gam kết tủa đỏ gạch. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 0,28 lít khí H2. Giá trị của m là
A. 10,5
B. 15,0
C. 15,9
D. 19,5
Chọn đáp án A
Chỉ có Ch3COOH tác dụng với Na.
Ta thấy HCOOCH=CH2 khi cho vào NaOH thì sẽ phản ứng và thành HCOONa và CH3CHO đều có khả năng tác dụng với Cu(OH)2.
Nói tóm lại, cả HCOOCH=CH2 và OHC-CH2-CHO đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra Cu2O theo tỉ lệ 1:2
nx= 0,125
Do cả HCOOCH=CH2 và OHC-CH2-CHO đều có chung công thức phân tử nên: m=10,5
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam X đơn chức trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dung 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 35,2
B. 38,3
C. 37,4
D. 36,6
Thủy phân hoàn toàn 6,8 gam este đơn chức X trong 100 gam dung dịch NaOH 20% đun nóng, thu được dung dịch Y. Trung hòa kiềm dư trong Y cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 37,4.
B. 36,6.
C. 35,2.
D. 38,3.
Đun nóng 8,76 gam Gly–Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,96.
B. 37,01
C. 37,02.
D. 36,90.
Đáp án C
nGly-Ala = 0,06 mol; nNaOH = 0,3 mol ||► Quy đổi quá trình về:
Gly-Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ ⇒ nH2SO4 = nGly-Ala + nNaOH ÷ 2 = 0,21 mol.
Lại có: Gly-Ala + 1H+ + 1H2O → 2 Cation || NaOH + H+ → Na+ + H2O
⇒ nH2O = nNaOH – nGly-Ala = 0,24 mol. Bảo toàn khối lượng:
||⇒ m = 8,76 + 0,3 × 40 + 0,21 × 98 – 0,24 × 18 = 37,02(g)
Đun nóng 8,76 gam Gly–Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 36,96.
B. 37,01.
C. 37,02.
D. 36,90.
Đáp án C.
nGly-Ala = 0,06 mol; nNaOH = 0,3 mol
► Quy đổi quá trình về:
Gly-Ala + NaOH + H2SO4 vừa đủ
⇒ nH2SO4 = nGly-Ala + nNaOH ÷ 2 = 0,21 mol.
Lại có:
Gly-Ala + 1H+ + 1H2O → 2 Cation
NaOH + H+ → Na+ + H2O
⇒ nH2O = nNaOH – nGly-Ala = 0,24 mol.
Bảo toàn khối lượng:
⇒ m = 8,76 + 0,3 × 40 + 0,21 × 98 – 0,24 × 18 = 37,02(g)
Đun nóng 8,76 gam Gly-Ala với 300 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 36,96
B. 37,01
C. 37,02
D. 36,90
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,6.
B. 18,6.
C. 20,8.
D. 16,8.
Đun nóng 29,2 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 41,6
B. 33,6
C. 37,2
D. 45,2
Chọn đáp án A
Hỗn hợp muối gồm GlyNa: 0,2 mol và AlaNa: 0,2 mol => muối = 41,6 g
Đun nóng 14,6 gam Gly-Ala với lượng dư dung dịch NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 22,6
B. 18,6
C. 20,8
D. 16,8