Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Bảo Anh Lê Ngọc
Xem chi tiết
Thảo Phương
3 tháng 9 2021 lúc 11:10

1) Cho các chất sau: Fe2O3, Al2O3, CaO, AgNO3, Cu, Fe, CO2.

Chất nào tác dụng đc với: HCl, H2SO4?

=> Fe2O3, Al2O3, CaO, AgNO3, Fe

Chất nào tác dụng với NaOH?

=> Al2O3, AgNO3, CO2.

Chất nào tác dụng đc với H2O?

=> CaO, CO2.

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
5 tháng 7 2018 lúc 11:54

Giải thích: 

H2SO4 không tác dụng được với CuS, NaCl, Cu → loại A, B, D.

Dãy các chất ở Giải thích: Đáp án C đều phản ứng được với axit H2SO4 loãng:

• H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

• H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O

• H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2

• H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O

• H2SO4 + NH3 → (NH4)2SO4.

Đáp án C

đăng minh sau
Xem chi tiết
Keisha
25 tháng 9 2021 lúc 12:50

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: D

phạm kim liên
Xem chi tiết
Buddy
23 tháng 10 2021 lúc 19:06

A

NaOH+HCl->NaCl+H2O

Lucy Tb
Xem chi tiết
Quỳnh 9/2 Mai
Xem chi tiết
๖ۣۜDũ๖ۣۜN๖ۣۜG
21 tháng 12 2021 lúc 16:59

6: A

7: A

K2O + H2O --> 2KOH

BaO + H2O --> Ba(OH)2

CaO + H2O --> Ca(OH)2

Na2O + H2O --> 2NaOH

8: C

- Cho 3 chất rắn tác dụng với dd NaOH

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Al

2Al + 2H2O + 2NaOH --> NaAlO2 + 3H2

+ Chất rắn không tan: Fe, Cu

- Cho 2 chất rắn còn lại tác dụng với dd H2SO4

+ Chất rắn tan, sủi bọt khí: Fe

Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2

+ Chất rắn không tan: Cu

9: D

Trọng Nghĩa Nguyễn
Xem chi tiết
༺ミ𝒮σɱєσиє...彡༻
14 tháng 10 2021 lúc 21:44

tham khảo:

1.

tính chất: 

Pentahydrat CuSO4·5H2O là những tinh thể tam tà màu xanh lam, trong đó ion Cu2+ được phối trí kiểu bát diện lệch. Bao quanh ion Cu2+ có bốn phân tử nước cùng nằm trên một mặt phẳng, hai nhóm SO42− nằm ở hai phía của mặt phẳng và trên cùng một trục còn phân tử H2O thứ năm, bằng liên kết hydro, liên kết với một phân tử H2O của mặt phẳng và với một nhóm SO42−. Khi đun nóng, pentahydrat mất nước dần và đến 250 ℃ biến thành muối khan:

CuSO4·5H2O → CuSO4·3H2O → CuSO4·H2O → CuSO4.

Pentahydrat CuSO4·5H2O là hóa chất thông dụng nhất của đồng. Nó được dùng vào việc tinh chế đồng kim loại bằng phương pháp điện phân, dùng làm thuốc trừ sâu trong công nghiệp và dùng để điều chế nhiều hợp chất của đồng.

ứng dụng:

Một lượng lớn đồng(II) sunfat pentahydrat được sản xuất ra để sử dụng trong nông nghiệp với vai trò là kháng nấm bệnh. Vì vậy, nó là thành phần quan trọng trong thuốc diệt cỏ, diệt nấm và trừ sâu. Đồng thời, nó giúp bổ sung vi lượng Cu khi cây bị thiếu. Nó có ảnh hưởng đến quá trình sinh lý, sinh hóa của cây như giúp khử nitrat, phân giải, khử CO2, thoát hơi nước, chuyển hóa gluxit, tạo các mô mới thân lá rễ và ảnh hưởng đến tính chịu hạn, chịu lạnh, chịu nóng của cây.[2] Đồng(II) sunfat pentahydrat cũng có tác động đến sự tổng hợp nhiều loại chất đường bột, hợp chất có đạm, chất béo, clorofin, vitamin C, enzym và các sắc tố khác cho cả động vật và thực vật.

Đồng(II) sunfat pentahydrat còn được sử dụng là nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Việc bổ sung đồng nhằm điều chỉnh lại sự thiếu đồng trong cơ thể vật nuôi, đặc biệt là chất điều hòa sinh trưởng cho lợn và gà. Từ đó kích thích tăng trưởng cho lợn, gà để tăng năng suất và giá trị kinh tế.

Phèn xanh trong ao tôm được tạo ra từ đồng(II) sunfat pentahydrat đóng vai trò quan trọng trong quá trình lột xác và sinh sản. Nó giúp hỗ trợ quá trình chuyển máu và hô hấp của tôm diễn ra thuận lợi hơn.

Ngoài nông nghiệp, đồng(II) sunfat pentahydrat cũng được ứng dụng trong công nghiệp xử lý nước thải, dệt nhuộm, tạo màu. Ngoài ra, còn được dùng nhiều trong ngành công nghiệp lọc kim loại và sơn tàu thuyền.

2. CuSO4·5H2O được điều chế bằng cách hòa tan đồng(II) oxit, hydroxide hay muối cacbonat trong dung dịch axit sunfuric. Muối khan được tạo nên khi làm mất nước pentahydrat ở 250 ℃.

Kim Huyền
Xem chi tiết
hưng phúc
15 tháng 11 2021 lúc 20:24

1,B

2.A

3.A

4.C

5.C

6.C và A

7.C

8.B

Nguyễn Hoàng Nam
Xem chi tiết
Ngô Quang Sinh
29 tháng 9 2017 lúc 14:46

Chọn C

A. Loại Cu và CO không phản ứng

B. Loại C O 2 , S O 2 không phản ứng

C. Thỏa mãn

D. Loại C O 2 không phản ứng