Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question
He has been waiting for this letter for days, and at _______ it has come.
A. last
B. the end
C. present
D. the moment
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He has been waiting for this letter for days, and at _________ it has come.
A. present
B. the moment
C. last
D. the end
Kiến thức: Cụm từ
Giải thích:
at present: hiện tại, bây giờ at the moment: vào lúc này, hiện giờ
at last: cuối cùng at the end: điểm cuối, cuối cùng
Tạm dịch: Anh đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He has been waiting for this letter for days, and at_______it has come.
A. the end
B. last
C. the moment
D. present
Đáp án B
Kiến thức: Phrase, từ vựng
Giải thích:
at the end (of something) = thời điểm kết thúc (một việc, sự kiện, thời gian…)
at last = finally: cuối cùng
at the moment: ở thời điểm hiện tại
at present: hiện tại, bây giờ
Tạm dịch: Anh ấy đã chờ đợi bức thư này trong nhiều ngày, và cuối cùng nó đã đến.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.
Peter has been studying for almost three years and he will have this degree and return to his country in ______ six months.
A. others
B. the other
C. other
D. another
Đáp án D
Đối với danh từ đứng sau “another” luôn phải là số ít, không được là số nhiều. Tuy nhiên, ta phải dùng danh từ số nhiều đi với “another” khi trước danh từ đó là 1 con số.
Another + number (số đếm) + N-đếm được.
Dịch: Peter đã học được gần 3 năm và anh ta sẽ nhận được bằng rồi quay trở về nước trong 6 tháng nữa.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
________ of giving away government secrets to the enemy, he has been investigated for days.
A. Suspected
B. Being suspecting
C. To suspect
D. Suspecting
Chọn D.
Đáp án D
Kiến thức rút gọn câu có cùng chủ ngữ.
Do câu mang nghĩa bị động nên dùng dạng PII để rút gọn chủ ngữ.
Dịch: Bị nghi ngờ tiết lộ bí mật của chính phủ với kẻ thù, anh ta đã bị điều tra mấy này.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ______ this letter around for days without looking at it
A. am carrying
B. will be carrying
C. carry
D. have been carrying
Đáp án D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong câu có “for days” HTHT: S+ have/ has Ved/ V3
HTHTTD: S + have/ has been Ving
Tạm dịch: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày mà chưa xem qua nó
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This fruit has been in the fridge for over three weeks! It is all _______.
A. sour
B. mouldy
C. rotten
D. bitter
Đáp án C.
- rotten (adj): mục nát, thối rữa, hỏng (thực phẩm, đặc biệt là hoa quả).
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
On the ________, this has been a very successful year for us
A. most
B. all
C. general
D. whole
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 10: The local press has been pouring _______ on the mayor for dissolving the council.
A. scorn
B. blame
C. disapproval
D. hatred
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Giải thích:
A. scorn (n): sự khinh bỉ, sự khinh miệt B. blame (n, v): sự đổ lỗi, đổ lỗi
C. disapproval (n): sự không tán thành D. hatred (n): lòng căm ghét
Cum từ cố định “pour scorn on somebody”: dè bỉu/ chê bai ai đó
Tạm dịch: Truyền thông địa phương dè hỉu ngài Thị trưởng vì giải tán hội đồng thành phố.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
There has been little rain in this area for too long, ______?
A. has it
B. has there
C. hasn’t it
D. hasn’t there
Đáp án D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích:
Vế trước là khẳng định thì câu hỏi đuôi là phủ định, và ngược lại.
Vế trước dùng “there has been” nên câu hỏi đuôi là hasn’t there
Tạm dịch: Đã có ít mưa trong khu vực này quá lâu, có phải không?