Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Lê Quỳnh  Anh
Read the following passage and mark the letter (A, B, C or D) on your answer sheet to indicate the correct answer to each for the question. Tides are the periodic rise and fall of the Earth’s waters that are caused by the Moon’s and Sun’s forces of gravity acting on the Earth .It is important to distinguish natural tidal phenomena from huge tsunamis , with the latter being caused by earthquakes and undersea volcanic eruptions. The Moon is a main factor controlling ordinary tides. At the location...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
nguyễn bảo lâm
Xem chi tiết
C-Chi Nợn
Xem chi tiết
Sunn
29 tháng 4 2022 lúc 20:34

1. This passage is mainly about

A. celebrations for teachers                     B. festivals in the USA

C. celebrations for parents in the USA    D. festivals for parents in the world.

2. According to the passage, Mother’s Day is celebrated

A. on the third Sunday in May         B. on the second Sunday in May

C. on the last weekend in may        D. on the first weekend

3. According to the passage, which can mother NOT receive on Mother's Day?

A. greeting cards    B. a day of leisure         

C. flowers               D. a wedding dress

4. Father's Day is held

A. in the west of the USA            B. outside the USA

C. throughout the USA                D. in the east of the USA

hami
29 tháng 4 2022 lúc 20:37

1.C

2.B

3.D

4.C

ERROR
29 tháng 4 2022 lúc 20:43

1-c

2-b

3-d

4-c

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
19 tháng 4 2017 lúc 17:36

Đáp án: D

Giải thích: Ở đoạn 4, tác giả nêu ra 3 điều kiện để tiếng lóng được tạo ra, trong đó không có điều kiện nêu ở câu 4 là một số lượng lớn nhà ngôn ngữ học.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 8 2017 lúc 16:32

Đáp án là B.

Câu nào sau đây không liên quan đến thủy triều bình thường?

A. Nhận ảnh hưởng lớn nhất từ mặt trăng.

B. Bị ảnh hưởng bởi vị trí của mặt trời liên quan đến mặt trăng.

C. Luân phiên nước thấp hơn và cao hơn liên quan đến sự luân chuyển của Trái Đất.

D. Có phạm vị rung chuyển thủy triều ở những vịnh hẹp hơn.

Dẫn chứng: The Moon is a main factor controlling ordinary tides

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 8 2017 lúc 4:57

Đáp án: C

Giải thích: Dựa vào dòng 8 và dòng 9 của đoạn 2 có thể suy ra con người sử dụng non – native species để có lợi cho bản thân, tạo ra những nhân tố gây ô nhiễm môi trường.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2018 lúc 16:50

Đáp án là C.

Tại sao tác giả đề cập đến sóng thần trong bào đọc?

A. Để giải thích rằng không phải tất cả thủy triều được gây ra bởi trọng lực.

B. Để đưa ra ví dụ về hiện tượng thủy triều khắc nghiệt.

C. Để cho thấy rằng chúng không liên quan đến thủy triều tự nhiên.

D. Để đề nghị rằng nhiều loại thủy triều trong khu vực cần có.

Dẫn chứng: It is important to distinguish natural tidal phenomena from huge tsunamis , with the latter being caused by earthquakes and undersea volcanic eruptions.

[ Rất quan trọng để phân biệt giữa hiện tượng thủy triều bình thường và những đợt sống thần lớn, với sóng thần do động đất và sự phun trào núi lửa dưới biển.]

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
9 tháng 5 2017 lúc 8:15

Đáp án: D

Giải thích: Ở đây ta cần nghĩa là làm hại (cho môi trường)

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 1 2019 lúc 10:05

Đáp án: A

Giải thích: A. media (n) : phương tiện truyền thông đại chúng

B. bulletin (n) : thông báo, tập san

C. programme (n) : chương trình (truyền hình, truyền thanh)

D. journalism (n) : nghề làm báo, nghề viết báo

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 11 2019 lúc 10:50

Đáp án: B

Giải thích: correctly (adv): đúng cách thức, phù hợp

exactly (av): chính xác, đúng đắn

thoroughly (adv): hoàn toàn, kỹ lưỡng, thấu đáo

perfectly (adv): một cách hoàn hảo

Dịch: Những đứa trẻ cảm nhận một cách chính xác mình đang bị nhìn gần 81%.

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 11 2019 lúc 4:38

Đáp án: A

Giải thích: A. true (adj) : đúng với sự thật (thường dùng với một sự kiện, sự việc)

B. accurate (adj) : chính xác, xác đáng (theo kiểu đúng với mọi chi tiết)

C. exact (adj) : đúng đắn, chính xác (đưa ra tất cả các chi tiết một cách đúng đắn)

D. precise (adj) : rõ ràng, chính xác, tỉ mỉ, nghiêm ngặt (đưa ra các chi tiết một cách rõ ràng, chính xác và thường dùng trong đo lường)