Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: NaCl , CuCl 2 , FeCl 3 , ZnCl 2 . Kim loại cuối cùng thoát ra ở catot trước khi có khí thoát ra là:
A. Fe.
B. Cu
C. Na.
D. Zn
Dung dịch X chứa hỗn hợp các muối NaCl, CuCl2; AlCl3 và ZnCl2. Kim loại đầu tiên thoát ra ở catot trong quá trình điện phân dung dịch X là:
A. Zn
B. Cu
C. Na
D. Al
Do Cu là kim loại trung bình yếu nên Cu2+ dễ bị khử nhất so với cation còn lại => tạo Cu đầu tiên
=>B
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(2) Điện phân nóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;
(3) Đốt cháy FeS2 trong oxi dư;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;
(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(6) Sục khí H2S vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(7) Nung hỗn hợp chứa Ca, Al2O3 và Fe(OH)3 trong bình kín.
(8) Nhiệt phân muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao.
(9) Cho Zn dư vào dung dịch CrCl3.
(10) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp có tạo ra đơn chất là?
A. 8
B. 7
C. 6
D. 9
Đáp án A
(1) Nung nóng hỗn hợp gồm ZnO và cacbon trong điều kiện không có không khí;
(2) Điện phân nóng chảy NaCl bằng điện cực trơ;
(4) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, không màng ngăn;
(5) Cho dung dịch KI vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(6) Sục khí H2S vào dung dịch chứa Na2Cr2O7 và H2SO4 loãng.
(7) Nung hỗn hợp chứa Ca, Al2O3 và Fe(OH)3 trong bình kín.
(8) Nhiệt phân muối amoni đicromat ở nhiệt độ cao.
(10) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào lượng nước dư.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
1) Cho bột Al vào dung dịch NaOH (dư)
2) Điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp
3) Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch FeCl2
4) Dẫn luồng khí NH3 qua ống sứ chứa CrO3
5) Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO4
Số thí nghiệm thu được đơn chất là:
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Đáp án A
1) H2
2) Cl2
3) Ag
4) N2
5) Cl2, Cu
Cho hỗn hợp muối khan CuCl2 và FeCl2.Hãy điều chế từng kim loại Cu,Fe riêng biệt (không dùng điện phân dung dịch )
Cho hh muối khan vào nước.
Cho thanh Fe vào hh dd trên ta thu dc Cu bám vào thanh Fe
Fe + CuCl2 -> FeCl2 + Cu
Cho thanh Mg vào dd FeCl2 thu được Fe bám trên thanh Mg
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khí nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hòa tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là
A. 8,60
B. 2,95
C. 7,10
D. 1,03
Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) một dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Dung dịch sau điện phân có thể hoà tan bột Al2O3. Dung dịch sau điện phân có thể chứa:
A. H2SO4 hoặc NaOH
B. NaOH
C. H2SO4
D. H2O
Đáp án A
Thứ tự các phản ứng điện phân xảy ra:
Ban đầu:
Sau phản ứng (1), nếu CuSO4 hết, NaCl thì tiếp tục có phản ứng:
Khi đó dung dịch sau điện phân có chứa NaOH, NaOH có thể hòa tan Al2O3. Do đó trường hợp này thỏa mãn. Sau phản ứng (1), nếu NaCl hết, CuSO4 còn dư thì tiếp tục có phản ứng:
Dung dịch sau phản ứng có chứa H2SO4 có thể hòa tan được Al2O3 . Trường hợp này thỏa mãn.
Vậy dung dịch sau phản ứng có thể chứa H2SO4 hoặc NaOH.
Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và C u S O 4 đến khi NaCl và C u S O 4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Fe và sinh khí thì dung dịch sau điện phân chắc chắn chứa
A. C u C l 2
B. C u S O 4
C. C u S O 4 , H C l
D. H 2 S O 4
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO 4 và NaCl bằng điện cực trơ đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là :
A. 5,97
B. 7,14
C. 4,95
D. 3,87.
Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp các muối sau: C a C l 2 , F e C l 3 , Z n C l 2 , C u C l 2 . Kim loại thoát ra đầu tiên ở catot là
A. Ca
B. Fe
C. Zn
D. Cu
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn họp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448ml khí bay ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là:
A. 7,10.
B. 1,03.
C. 8,60.
D. 2,95.
Đáp án D:
Vì dung dịch sau điện phân hòa tan được Fe3O4 nên dung dịch sau điện phân có chứa H+.
Thứ tự các phản ứng xảy ra như sau:
Các bạn có thể viết các phương trình phản ứng như trên để dễ hiểu quá trình phản ứng và tính toán theo yêu cầu đề bài. Tuy nhiên, các bạn có thể rút ngắn quá trình tính toán mà không cần viết phương trình phản ứng như sau:
Ta có các bán phản ứng: