Cho 23g C 2 H 5 O H tác dụng với 24g C H 3 C O O H (xúc tác H 2 S O 4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76g.
B. 26,4g.
C. 21,12g.
D. 22g.
cho 60g axit axetic tác dụng với 55,2g rượu etylic có axit sunfuric đặc làm xúc tác nung nóng tạo ra 55g etylaxetat . hãy tính hiệu xuất của phản ứng cho C= 1 , o = 16 , h = 1 .
\(n_{CH_3COOH} = \dfrac{60}{60} = 1(mol)\\ n_{C_2H_5OH} = \dfrac{55,2}{46} = 1,2(mol)\\ CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O\\ n_{CH_3COOH} = 1(mol) < n_{C_2H_5OH} =1,2\)
Do đó hiệu suất tính theo số mol của CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\ pư} = n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{55}{88} = 0,625(mol)\\ H = \dfrac{0,625}{1}.100\% = 62,5\%\)
Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76g.
B. 26,4g.
C. 21,12g.
D. 22g.
nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4
mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g
Chọn C.
Cho 23g C2H5OH tác dụng với 24g CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc) với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là
A. 23,76g
B. 26,4g
C. 21,12g
D. 22g
Đáp án C
nC2H5OH = 0,5; nCH3COOH = 0,4 => mCH3COOC2H5 = 0,4.88.60% = 21,12g
Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là ?
Muối tạo thành là CH3CH2COONa
CTPT của este chứa 4C
=> este phải có CTCT CH3CH2COOCH3 metyl propionat
Tính VH2O ở 4oC thu được khi cho 8,96 l H2(đktc) tác dụng với O2 dư
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC3H7
B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5
D. HCOOC3H5
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7. B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5. D. HCOOC3H5.
Cho 23g Na tác dụng với 18g H2O thu được m g dung dịch NaOH và 11,2 lít khí H.
Tính m. Tính giúp e nha m.n. Cám ơn nhiều!
ta có nH= \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mH= 0,5. 2= 1 g
PTHH: 2Na+2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH+H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có: 23g+18g\(\rightarrow\) m(g) + 1 g
\(\Rightarrow\) m(g)+1g=23g+18g
m(g)+1g=41g
m(g)=40(g)
vậy m(g) của NaOH là 40 g
chcus bạn học tốt like mình nha
Chất hữu cơ X mạch hở có thành phần nguyên tố C, H và O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 49. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được 2 chất hữu cơ Y và Z. Chất Y tác dụng với NaOH (xúc tác CaO, to) thu được hiđrocacbon E. Cho E tác dụng với O2 (to, xt) thu được chất Z. Tỉ khối hơi của X so với Z có giá trị là
A. 1,633
B. 2,227
C. 1,690
D. 2,130
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/