Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là
A. 3 và 4.
B. 3 và 3.
C. 2 và 4.
D. 4 và 3.
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 4,48
B. 10,08
C. 9,86
D. 8,96
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H 2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít C O 2 (đktc). Giá trị của a là :
A. 9,86
B. 8,96
C. 10,08
D. 4,48
Cho các peptit X, Y, Z mạch hở, đều chứa gốc Ala trong phân tử, tổng số nguyên tử oxi trong 3 phân tử peptit X, Y, Z là 9. Đốt cháy hoàn toàn 24,42 gam hỗn hợp A gồm X, Y,Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 2) cần vừa đủ 1,17 mol khí O2 thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,07 mol hỗn hợp B gồm X, Y, Z (tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 : 2) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam hỗn hợp ba muối của glyxin, alanin và valin. Giá trị của m là
A. 19,14
B. 15,40.
C. 16,66
D. 20,48
Chọn đáp án B.
Đipeptit mạch hở tạo từ đồng đẳng của glyxin có dạng CnHmN2O3 => Ít nhất phân tử có 3 oxi
Mà 3 phân tử X,Y,Z lại có tổng số nguyên tử oxi là 9 = 3×3 = Cả 3 chất đều là đipeptit
Vì nX : nY : nZ = 1 : 2 : 2 mà nX + nY+ nZ = 0,15 => nX = 0,03; nY = nZ = 0,06
Đặt X là Ala(Gly+xCH2); Y là Ala(Gly+yCH2) và Z là Ala(Gly+zCH2)
=> 0,03x + 0,06y + 0,06z + 0,15 = 0,33 => x + 2y + 2z = 6
Các giá trị x, y, z thuộc 0 (Gly) hoặc 1 (Ala) hoặc 3 (Val)
0,15 + (0,03 + 0,06)×3= 0,42 > 0,33 => Chỉ có 1 trong x, y, z bằng 3 hay chỉ có 1 peptit chứa Val Nếu peptit chứa Val có số mol là 0,03 => x = 3 => 2y + 2z = 3 vô lý vì 2y + 2z phải là số chẵn
=> Y hoặc Z phải chứa Val => Giả sử Z là Ala–Val (hoặc Val–Ala) => z = 3
=> x + 2y = 0 => x = y = 0 => X và Y chỉ khác cách sắp xếp như Gly-Ala và Ala-Gly
Với thí nghiệm sau, nX : nY : nZ = 3 : 2 : 2 mà nX + nY + nZ = 0,07 => nX = 0,03 và
nY = nZ = 0,02
Vì nY vẫn bằng nZ => Peptit Y hay Z chứa Val đều được
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở X,Y,Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X,Y,Z =16, A và B là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X và 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2 , 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là:
A. 0,65
B. 0,69
C. 0,67
D. 0,72
Đáp án C
Tổng số liên kết peptit trong X; Y; Z là 16
Tổng các amino axit trong X; Y; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau
=> nC(X):nC(Y) = 3:4
Gọi số amino axit trong X; Y; Z lần lượt là x; y; z có x + y + z = 19
Lại có: nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2b : 3b : 4b
Bảo toàn amino axit: 2bx + 3by + 4bz = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=>2x + 3y + 4z = 0,47/b
Vì x; y; z là số tự nhiên nên b phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => 2x+3y+4z < 4×19=76 => b = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy số mol T + (số mol liên kết peptit) H2O = 0,29 mol A + 0,18 mol B
Bảo toàn khối lượng: 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 (C2H5O2N); MB = 117 (C5H11O2N)
Bảo toàn C: n c ( t ) =1,48 mol
Bảo toàn H:
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có 1,335 mol H
=> n H 2 O =0,6675 mol
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A gam và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16, A và B đều là aminoaxit no, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH trong phân tử. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
A. 0,65
B. 0,67
C. 0,69
D. 0,72
Đáp án : B
Tổng số liên kết peptit trong X ; Y ; Z là 16
=> tổng các amino axit trong X ; Y ; Z là 16 + 3 = 19
Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 bằng nhau.
=> nC(X) : nC(Y) = 3 : 4
Gọi số amino axit trong X ; Y ; Z lần lượt là x ; y ; z => x + y + z = 19
Lại có : nX : nY : nZ = 2 : 3 : 4 = 2a : 3a : 4a
Bảo toàn amino axit : 2ax + 3ay + 4az = 0,29 + 0,18 = 0,47 mol
=> 2x + 3y + 4z = 0,47/a
Vì x ; y ; z là số tự nhiên => a phải là ước của 0,47
Dựa vào x + y + z = 19 => z < 19 => a = 0,01
=> 2x + 3y + 4z = 47
Ta thấy T + (số mol liên kết peptit)H2O -> 0,29 mol A + 0,18 mol B
=> nH2O = (47 – 2 – 3 – 4 )nT = 0,16 mol
Bảo toàn khối lượng : 0,29MA + 0,18MB = 35,97 + 0,38.18 = 42,81g
=> 29MA + 18MB = 4281
=> MA = 75 ( C2H5O2N ) ; MB = 117 (C5H11O2N)
=> Bảo toàn C : nC(T) = 1,48 mol
Bảo toàn H : nH(T) = nH(A;B) – 2nH2O = 2,67 mol
Nếu m gam X chứa 0,74 mol C thì sẽ có nH = 1,335 mol
=> nH2O = a = 0,6675 mol
hỗn hợp A gồm một ankan và một anken có tỉ lệ về phân tử khối tương ứng là 11:7. Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp A thu được 22g co2 và 10,8g h20.Tìm ctpt của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Do \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow n_{ankan}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
Đặt CT của ankan :\(C_nH_{2n+2}\) 0,1 mol , anken : \(C_mH_{2m}\)0,1 mol
BT C : 0,1n+ 0,1 m=0,5 (1)
Lại có : \(\dfrac{14n+2}{14m}=\dfrac{11}{7}\Leftrightarrow98n-154m=0\left(2\right)\)
(1) , (2) : \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=2\end{matrix}\right.\Rightarrow}\left\{{}\begin{matrix}C_3H_8\\C_2H_4\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly-Ala-Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin, MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 53.
B. 57.
C. 45.
D. 65.
Chọn C.
Quy đổi hỗn hợp thành C2H3ON (0,912 mol), CH2 (x mol), H2O (y mol) Ta có:
Þ X, Y là heptapeptit
ÞY là (Ala)5(Val)2 có 45H.
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly -Ala - Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin; M X > M Y ) có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O 2 và sinh ra 10,2144 lít N 2 (đktc). Số nguyên tử hidro trong phân tử Y là
A. 53
B. 57
C. 45
D. 65
n N 2 đ k t c = 10 , 2144 : 22 , 4 = 0 , 456 m o l
Quy đổi hỗn hợp peptit A thành:
Đốt A chỉ có CONH và C H 2 c h á y
C O N H + 3 4 O 2 → t ° C O 2 + 1 2 H 2 O + 1 2 N 2
0,912 → 0,684 (mol)
C H 2 + 1 , 5 O 2 → t ° C O 2 + H 2 O
2,448 ← (4,356−0,684) (mol)
→ n C H 2 = 2 , 448 m o l = b m o l
BTKL ta có: m A = 0 , 912.43 + 2 , 448.14 + 18 c = 76 , 08 → c = 0 , 144 m o l
Vậy n X = 0 , 048 m o l n Y = 0 , 072 m o l n Z = 0 , 024 m o l
Đặt số nguyên tử nito có trong X và Y là n
BTNT "N" ta có: 0 , 048 n + 0 , 072 n + 0 , 024.3 = 2 n N 2 = 0 , 912 → n = 7
→ X, Y là heptappetit
Số mol C trong X, Y là: n C ( X , Y ) = 0 , 912 + 2 , 448 − 0 , 024.7 = 3 , 192 m o l
Đặt CTPT
X : Ala x Val 7 − x : 0 , 048 Y : Ala x Val 7 − y : 0 , 072
→ B T N T C 0 , 048. 3 x + 5 7 − x + 0 , 072. 3 y + 5 7 − y = 3 , 192 → 0 , 096 x + 0 , 144 y = 1 , 00 → 2 x + 3 y = 21
Do x , y < 7 → x = 6 y = 3 hoặc x = 3 y = 5 thỏa mãn
→ X : Ala 6 V a l Y : Ala 3 Val 4 hoặc X : Ala 3 Val 4 Y : Ala 5 Val 2
Vì đề bài cho M X > M Y nên chọn cặp nghiệm X: X : Ala 3 Val 4 Y : Ala 5 Val 2
→ CTPT của Y là: 5 C 3 H 7 N O 2 + 2 C 5 H 11 N O 2 − 6 H 2 O = C 25 H 45 O 8 N 7
→ Số nguyên tử H có trong Y là 45
Đáp án cần chọn là: C
Hỗn hợp A gồm 3 peptit mạch hở X, Y và Gly-Ala-Gly (trong đó X, Y có cùng số liên kết peptit và đều được tạo thành từ alanin và valin, MX > MY) có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn 76,08 gam hỗn hợp A cần 4,356 mol O2 và sinh ra 10,2144 lít N2 (đktc). Số nguyên tử hiđro trong phân tử Y là
A. 53
B. 57
C. 45.
D. 65