Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 30%
Đáp án : D
Theo nguyên tắc bổ sung ta có : % A = % T ,% G = % X và % A + % T + % G + % X = 100
→%A + % G = 50%
%A + % G = 50% => %G = 30%
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Chọn C
Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại Adenin chiếm 20%. Vì DNA theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với X).
A = T → %A = %T.
A = 20% → %G = %X = 30%.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Đáp án C
Một ADN có A = 20%
Mà A = T và G = X
→ 2A + 2G = 100%
Vậy G = 30%
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 10%.
Phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại Adenin chiếm 20%. Vì DNA theo nguyên tắc bổ sung (A liên kết với T; G liên kết với X).
A = T → %A = %T.
A = 20% → %G = %X = 30%.
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này
A. 35%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Đáp án A
Nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit.
Mà T + X = 50% N → nuclêôtit loại T chiếm: 50 – 15 = 35%
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Hãy tính tỉ lệ số nuclêôtit loại T trong phân tử ADN này.
A. 35%
B. 15%
C. 20%
D. 25%
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 20%, 20%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là
A. G = X = 450; A = T = 300
B. G = X = 900; A = T = 600
C. G = X = 900; A = T = 600.
D. G = X = 600; A = T = 900
Đáp án : D
Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 Ao
ð Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500
ð Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 20 : 20 => U = 50%
Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 20 : 20 : 50
ð Vậy A = 150 , G = 300, X = 300, U = 750
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN , theo nguyên tắc bổ sung nên :
A = T (trên ADN) = A+U (trên mARN) = 900
G = X (trên ADN) = G+X (trên mARN) = 600
Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit. Theo lí thuyết, tỉ lệ số Nucleotit loại G là *
15%.
20%.
35%.
25%.
Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 μm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit, ađênin, guanin, xitôzin lần lượt là 10%, 30%, 40%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là:
A. G = X = 1050; A = T = 450
B. G = X = 450; A = T = 1050
C. G = X = 900; A = T = 2100
D. G = X = 2100; A = T = 900
Đáp án A
Phân tử mARN dài 0,51 µm = 5100 A0.
⇒ Phân tử mARN có tổng số nu là 5100 : 3,4 = 1500
⇒ Tỉ lệ A : G : X lần lượt là 10 : 30 : 40 ⇒ U = 20%
Tỉ lê A : G : X : U = 10 : 30 : 40 : 20
⇒ Vậy A = 150, G = 450, X = 600, U = 300
Do từ phân tử mARN tổng hợp phân tử ADN cần tổng hợp cả 2 mạch cho phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung nên:
A = T (trên ADN) = A + U (trên mARN) = 450.
G = X (trên ADN) = G + X (trên mARN) = 1050