Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Kiều Đông Du

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 2 2017 lúc 16:22

Xét tỉ lệ ở F2: 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng Quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.

Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới →  một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)

Sơ đồ hóa phép lai:

          P : ♂ aaXbY × ♀ AAXbXb

          F: 1AaXBXB : 1AaXBY

Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY

Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :

Đáp án D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 5 2017 lúc 14:40

Đáp án B

+ Tỉ lệ kiểu hình F2 : 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng  = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

+ Quy ước gen : A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng) : aabb (trắng)

+ Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à một gen quy định màu mắt nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y.

à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY

à F2 : ( 1 4 AA + 2 4 Aa + 1 4 aa) ( 1 4 XBXB + 1 4 XBY + 1 4 XBXb + 1 4 XbY)

à F2 : đực đỏ gồm ( 1 3 AAXBY + 2 3  AaXBY)   x   cái đỏ gồm ( 1 6  AAXBXB + 2 6  AaXBXB + 1 6 AAXBXb + 2 6 AaXBXb).

à GF2: ( 2 6 AXB + 2 6 AY + 1 6 aXB + 1 6 aY) x ( 1 2 AXB+ 1 4 aXB + 1 6 AXb + 1 12  aXb) à F3:

đỏ (A-B-) = 

* Lưu ý: Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen quy định cho 16 tổ hợp gen à tính trạng bị chi phối bởi quy luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NSTgiới tính X, một cặp gen nằm trên NST thường.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 9 2017 lúc 11:05

Đáp án D

Xét tỉ lệ ở F 2 : 9 mắt đỏ : 6 mắt vàng : 1 mắt trắng Quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước A-B-: mắt đỏ; A-bb, aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng.

Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới  →  một trong hai cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

(Vì tương tác bổ sung mỗi cặp gen có vai trò như nhau nên ta chọn cặp Bb nằm trên X cho thuận mắt nhìn)

Sơ đồ hóa phép lai: 

Các con đực mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)XBY

Các con cái mắt đỏ ở F2 có tỉ lệ kiểu gen : (1AA : 2Aa)(1XBXB : 1XBXb)

Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ đời con có tỉ lệ :

          A-B- =  1 - 1 3 x 1 3 x 1 - 1 2 x 1 4 = 7 9

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 6 2018 lúc 5:10

Chọn D

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
23 tháng 2 2018 lúc 5:11

Đáp án B

F1 toàn mắt đỏ → P thuần chủng:

Tỷ lệ phân ly kiểu hình chung:

9 đỏ:6 vàng:1 trắng

→ hai gen tương tác bổ sung

A-B-: đỏ; A-bb/aaB-: vàng; aabb: trắng

Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau

→ 1 trong 2 gen nằm trên NST X

P: AAXBXB × aaXbY

→F1: AaXBXb : AaXBY

↔ (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY)

Nếu cho đực mắt đỏ F2 giao phối

với con cái mắt đỏ F2:

(1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ×(1AA:2Aa)XBY

↔ (2A:1a)(3XB:Xb) ×(2A:1a)(1XB:1Y)

→ A-B-=  ( 1 - 1 3 × 1 3 ) ( 1 - 1 4 × 1 2 ) = 7 9

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 6 2017 lúc 5:07

Chọn D.

Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng.

F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính.

F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL.

Ta quy ước gen:

A –B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng

P :AAXBXB × aaXbY → F1 : AaXBXb × AaXBY→ F2 (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY)

Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ:

(1AA:2Aa) XBY ×(1AA:2Aa)( XBXB: XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) ×(2A:1a)( 3X:1Xb)

→ A-B- =  1 - 1 3 a × 1 3 a × 1 - 1 2 Y × 1 4 X b = 8 9 × 7 8 = 7 9

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 4 2019 lúc 5:28

Cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản F1 dị hợp hai cặp gen

Lai phân tích cơ thể F1 được đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 : 1 => 2 tổ hợp giao tử F1 tạo hai loại giao tử khác nhau Hai gen nằm trên 1 NST Hai tính trạng trên liên kết hoàn toàn với nhau

Chọn B

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 7 2019 lúc 13:39

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
25 tháng 1 2018 lúc 3:37

Đáp án B

Xét tỉ lệ màu mắt ở hai giới 

Tỉ lệ KH F2 : 9đỏ : 6 vàng: 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

Quy ước gen : A_B_ : đỏ 

A_bb + aaB_ : vàng

aabb : trắng

Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới => Một gen quy địnhmàu mắt  nằm trên X và không có gen tương đồng trên Y 

Ở F2 có tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ là  : 

Con cái : AAXBXB : AAXBXb : 1AaXBXB : 2AaXBXb

Con đực : AAXBY : 2AaXBY

Xét gen B thì có 

Đực 1 XB : Y 

Cái  ¾ XB: ¼ Xb

ð  Xb -  = ¼  x 1/ 2 = 1/8 

ð  XB = 1 – 1/8 = 7/8 

Xét gen A có 

B = 2/3 ; b = 1/3 

ð  bb = 1/9 

ð  B- = 1 – 1/9 = 8/9

 

Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là : A – B = 7/8 x 8/9 = 7/9 

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
27 tháng 2 2019 lúc 11:36

Chọn D

- Tỉ lệ kiểu hình F2: 9 đỏ : 6 vàng : 1 trắng = 16 kiểu tổ hợp = 4 x 4 (tương tác bổ sung)

- Qui ước gen: A-B- (đỏ); (A-bb = aaB-) (vàng): aabb (trắng)

- Tính trạng màu mắt biểu hiện không đều ở hai giới (có 1 cặp nằm trên NST giới tính, 1 cặp trên NST thường) à Một gen qui định màu mắt nằm trên X vả không có gen tương đồng trên Y à  I đúng.

à F1 phải cho 4 loại giao tử nên kiểu gen của F1 đem lai là: AaXBXb x AaXBY à II sai

à F2: (l/4AA + 2/4Aa + l/4 aa) (1/4XBXB + l/4XBY + 1/4XBXb + 1/4XbY)

à F2: đực đỏ gồm (1/3AAXBY + 2/3AaXBY)   x  cái đỏ gồm (1/6AAXBXB + 2/6AaXBXB + 1/6AAXBXb + 2/6AaXBXb)

à GF2: (2/6AXB + 2/6AY + 1/6aXB + 1/6aY)   x    (1/2 AXB+ 1/4 aXB + 1/6AXb+ 1/12aXb)

à Ở F3, con đực mắt vàng có tỉ lệ là: (A-bb + aaB-) = 2/6.1/6AAXbY + 2/6.1/12AaXbY + l/6aY. 1/4 aXB + l/6aY. l/6AXb + l/6aY. l/12aXb= 1/6 à III đúng

à F3: đỏ (A-B-)  à   IV đúng

à  Vậy có 3 phát biểu đúng

*          Lưu ý : Nếu một cặp tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới do 2 cặp gen qui định cho 16 tổ hợp gen à Tính trạng bị chi phối bởi qui luật tương tác bổ sung, trong đó một cặp gen nằm trên NST giới tính X, một cặp gen nằm ưên NST thường.