Đương lượng điện hóa của niken k = 0 , 3 . 10 - 3 g / C . Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là
A. 6 . 10 - 3 g
B. 6 . 10 - 4 g
C. 1 , 5 . 10 - 3 g
D. 1 , 5 . 10 - 4 g
Đương lượng điện hóa của niken k = 0 , 3 . 10 - 3 g / C . Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là
A. 6 . 10 - 3 g
B. 6 . 10 - 4 g
C. 1 , 5 . 10 - 3 g
D. 1 , 5 . 10 - 4 g
Đương lượng điện hóa của niken k = 0 , 3 . 10 - 3 g/C, Một điện lượng 5 C chạy qua binh điện phân có anot bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catot là
A. 6 . 10 - 3 g.
B. 6 . 10 - 4 g.
C. 1 , 5 . 10 - 3 g
D. 1 , 5 . 10 - 4 g
đáp án C
m = k q = 0 , 3 . 10 - 3 g / C . 5 C = 1 , 5 . 10 - 3 g
Biết đương lượng điện hóa của Niken là k = 3.10 – 4 g/C. Khi cho một điện lượng 10 C chạy qua bình điện phân có anốt làm bằng niken thì khối lượng niken bám vào catốt là
A. 0,3. 10 – 4 g.
B. 10,3. 10 – 4 g.
C. 3. 10 - 3 g.
D. 0,3. 10 - 3 g
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken, dòng điện chạy qua có cường độ 5 A trong thời gian 1 giờ. Biết đương lượng điện hóa của niken là k = 0 ٫ 3 . 10 - 3 g/C. Khối lượng niken giải phóng ở catot là:
A. 5,40 kg.
B. 5,40 mg.
C. 1,50 g.
D. 5,40 g.
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken, dòng điện chạy qua có cường độ 5 A trong thời gian 1 giờ. Biết đương lượng điện hóa của niken là k = 0 , 3 . 10 - 3 g/C. Khối lượng niken giải phóng ở catot là:
A. 5,40 kg
B. 5,40 mg
C. 1,50 g
D. 5,40 g
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken, dòng điện chạy qua có cường độ 5 A trong thời gian 1 giờ. Biết đương lượng điện hóa của niken là k = 0 , 3 . 10 - 3 g/C. Khối lượng niken giải phóng ở catot là 0 , 3 . 10 - 3
A. 5,40 kg
B. 1,50 g
C. 5,40 g
D. 5,40 mg
Đương lượng điện hóa của niken k = 0 , 3.10 − 3 g / C . Một điện lượng 2C chạy qua bình điện phân có anôt bằng niken thì khối lượng của niken bám vào catôt là:
A. 6.10 − 3 g
B. 6.10 − 4 g
C. 1 , 5.10 − 3 g
D. 1 , 5.10 − 4 g
Lời giải:
Ta có: khối lượng niken bám vào catot là m = k . q = 0 , 3.10 − 3 .2 = 6.10 − 4 g
Đáp án cần chọn là: B
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện có cường độ 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian 1 giờ. Đương lượng điện hóa của niken là 0 , 3 . 10 - 3 g
A. 1,5 kg
B. 5,4 kg
C. 1,5 g
D. 5,4 g
Một bình điện phân chứa dung dịch muối niken với hai điện cực bằng niken. Xác định khối lượng niken bám vào catôt khi cho dòng điện cường độ I = 5,0 A chạy qua bình này trong khoảng thời gian t = 1 giờ. Đương lượng điện hoá của niken là 0,3. 10 - 3 g/C.
A. 1,5 kg. B. 5,4 g.
C. 1,5 g. D. 5,4 kg.
Đáp án B
Khối lượng của niken được giải phóng ra ở điện cực của bình điện phân tuân theo định luật I Fa-ra-đây :
m = kq = kIt
trong đó k là đương lượng điện hoá của niken, q = It là điện lượng chuyển qua dung dịch điện phân.
Thay số, ta tìm được : m = 0,3. 10 - 3 .5,0.3600 = 5,4g.