Cho 56,8 gam P2O5 vào 560 gam dung dịch NaOH 10% thu đuợc dung dịch X. Cô cạn X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 102,9
B. 209,1
C. 109,2
D. 92,1
Cho m gam P2O5 tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu đuợc 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,30
B. 8,52
C. 12,78
D. 7,81
Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,60 gam.
B. 57,20 gam
C. 52,70 gam.
D. 60,05 gam.
Đáp án B
Ta có: nP2O5 = 0,15 mol
⇒ nH3PO4 = 0,3 mol.
+ Ta có nNaOH = 440×0,1 = 44 gam
⇒ nNaOH = 1,1 mol.
+ Nhận thấy
> 3
⇒ NaOH dư.
⇒ nH2O = 3nH3PO4 = 0,9 mol
⇒ Bảo toàn khối lượng ta có:
mH3PO4 + mNaOH = mRắn + mH2O.
⇔ mRắn = 0,3×98 + 44 – 0,9×18 = 57,2 gam
Cho 21,30 gam P2O5 vào 440 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 50,60 gam
B. 57,20 gam
C. 52,70 gam
D. 60,05 gam
Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl IM, thu đuợc dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 37,59.
B. 29,19.
C. 36,87.
D. 31,27.
Chọn đáp án C.
Ta có ∑n(COOH + H+) = 2nAxit glutamic + nHCl = 0,38 mol.
+ nKOH = 0,48 mol > ∑n(COOH + H+) = 0,38
⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
mChất rắn = 5,88 + 0,3×36,5 + 0,48×56 – 0,38×18 = 36,87 gam.
Cho 5,88 gam axit glutamic vào 300 ml dung dịch HCl IM, thu đuợc dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 240 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 37,59.
B. 29,19.
C. 36,87.
D. 31,27.
Chọn đáp án C
Ta có ∑n(COOH + H+) = 2nAxit glutamic + nHCl = 0,38 mol.
+ nKOH = 0,48 mol > ∑n(COOH + H+) = 0,38 ⇒ nH2O tạo thành = 0,38 mol.
+ Bảo toàn khối lượng ta có: mChất rắn = 5,88 + 0,3×36,5 + 0,48×56 – 0,38×18 = 36,87 gam.
⇒ Chọn C
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5 M (dư 20% so vơi luợng cần phản ứng) đến phản ứng hoàn toàn, thu đuợc dung dịch Y. Cô cạn Y thu đuợc m gam Chat rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu đuợc 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2
B. 12,3
C. 11,1
D. 11,4.
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 10,20.
C. 14,80.
D. 12,30.
Chọn đáp án B
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol
⇒ NaOH dư ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 8,8 + 0,15 × 40 – 0,1 × 46 = 10,2(g)
Xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 10,20.
C. 14,80.
D. 12,30.
Chọn đáp án B
nCH3COOC2H5 = 0,1 mol < nNaOH = 0,15 mol ⇒ NaOH dư ⇒ nC2H5OH = 0,1 mol.
Bảo toàn khối lượng: m = 8,8 + 0,15 × 40 – 0,1 × 46 = 10,2(g) ⇒ chọn B.
Đun nóng 5,18 gam mety axetat với 100ml dung dịch NaOH 1M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 8,20
B. 6,94
C. 5,74.
D. 6,28.