Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol A1C13, kết quả thí nghiệm được biểư diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
Tỉ lệ a:b là
A.5 :6
B.2 :3
C.7 :6
D.3:4
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HC1 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 2:1.
B. 4 : 3.
C. 2:3.
D. 1 : 1.
Chọn đáp án B
Tại thời điểm n N a O H = 0,8 mol bắt đầu xuất hiện kết tủa → n H C l = a = 0 , 8 m o l
Tại thời điểm n N a O H = 2,0 mol và 2,8 mol đều thu được 0,4 mol Al(OH)3
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3
b-------3b----------b
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
(b-0,4)---(b-0,4)
⇒ a : b = 0,8 : 0,6 = 4 : 3 → Chọn B
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (đơn vị mol)
Tỉ lệ a :b là
A 8:7
B. 6:5
C. 1:1
D. 2:1
Chọn đáp án A
Trong trường hợp này, do có sự xuất hiện của HCl nên đồ thị nằm ngang trong một thời gian không có kết tủa (NaOH trung hòa hết HCl trước)
→a = nHCl = 0,8 mol
Xét phản ứng ở giai đoạn còn lại, tại (2,0-0,8) mol và (3,2-0,8) mol NaOH cho cùng số mol kết tủa.
→3.(2,8-0,8) + (3,2-0,8)=12nAlCl3 →b= 0,7 mol
Vậy a:b= 8:7.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 2:1
B. 2:5
C. 1:3
D. 3:1
Đáp án D
Khi cho HCl vào dd hỗn hợp NaOH và KHCO3 thì sẽ xảy ra phản ứng theo thứ tự:
H+ + OH- → H2O
H+ + HCO3- → CO2 + H2O
Từ đồ thị ta thấy khi bắt đầu xuất khí thoát ra thì: nH+ = 0,6 (mol) => nOH- = nH+ = 0,6 (mol) = a
Từ 0,6 < nH+ ≤ 0,8 thì khí thoát ra và từ nH+ > 0,8 thì CO2 không tăng
=> nHCO3- = 0,8 – 0,6 = 0,2 (mol) = b
=> a : b = 0,6 : 0,2 = 3: 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 2:1
B. 2:5
C. 1:3
D. 3:1
Đáp án D
Quan sát đồ thị ta thấy:
+ Tại điểm nHCl (1) = 0,6 mol: NaOH vừa bị trung hòa hết
=> nNaOH = nHCl (1) => a = 0,6 mol
+ Tại điểm nHCl(2) = 0,8 mol:
KHCO3 vừa phản ứng hết với HCl theo PTHH: HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O
nHCl(2) = nNaOH + nKHCO3 => 0,8 = 0,6 + b=> b = 0,2 mol
=> a : b = 3 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 2:1.
B. 2:5.
C. 1:3.
D. 3:1.
Đáp án D
Quan sát đồ thị ta thấy:
+ Tại điểm nHCl (1) = 0,6 mol: NaOH vừa bị trung hòa hết
=> nNaOH = nHCl (1) => a = 0,6 mol
+ Tại điểm nHCl(2) = 0,8 mol:
KHCO3 vừa phản ứng hết với HCl theo PTHH: HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O
nHCl(2) = nNaOH + nKHCO3 => 0,8 = 0,6 + b=> b = 0,2 mol
=> a : b = 3 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol KHCO3 kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị sau:
Tỉ lệ a:b là
A. 2:1.
B. 2:5.
C. 1:3.
D. 3:1.
Đáp án D
Quan sát đồ thị ta thấy:
+ Tại điểm nHCl (1) = 0,6 mol: NaOH vừa bị trung hòa hết
=> nNaOH = nHCl (1) => a = 0,6 mol
+ Tại điểm nHCl(2) = 0,8 mol:
KHCO3 vừa phản ứng hết với HCl theo PTHH: HCl + KHCO3 → KCl + CO2 + H2O
nHCl(2) = nNaOH + nKHCO3 => 0,8 = 0,6 + b=> b = 0,2 mol
=> a : b = 3 : 1
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y trong đồ thị trên là
A. 5 : 6.
B. 4 : 5.
C. 7 : 8.
D. 9 : 10
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y trong đồ thị trên là
A. 5 : 6.
B. 4 : 5.
C. 7 : 8.
D. 9 : 10.
Đáp án B.
=> x:y = 4:5
CH2=CH-C≡CH + H2 → Pd , PbCO 3 H 2 , t o CH2=CH-CH=CH2
nCH2=CH-CH=CH2 + nCH2=CH-CN → xt , p t o (-CH2-CH=CH-CH2-CH2-CH(CN)-)n.
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu các chất tính theo đơn vị mol):
Tỉ lệ x : y trong đồ thị trên là
A. 5 : 6.
B. 4 : 5.
C. 7 : 8.
D. 9 : 10.