Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%.
B. 14,00%.
C. 9,75%.
D. 13,96%.
Cho 39 gam kim loại Kali vào 362 gam nước thu được dung dịch X. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X là
A. 10,00%.
B. 14,00%.
C. 9,75%.
D. 13,96%
Đáp án B
m C t = m K O H = 1.56 = 56 gam.
m d d = m K L + m n ư ớ c - m k h í = 39 + 362 – 0,5.1 = 400 gam.
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 1,95 gam kim loại K vào 12,1 gam H2O thu được dung dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch X là A. 10,00%. B. 20,00%. C. 10,03%. D. 20,15%.
PTHH: \(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_K=\dfrac{1,95}{39}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,05\left(mol\right)\\n_{H_2}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{0,05\cdot56}{1,95+12,1-0,025\cdot2}\cdot100\%=20\%\)
\(\Rightarrow\) Chọn B
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hoà tan 39 gam kali kim loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%. B. 13,97%. C. 14%. D. 14,04%.
nK = \(\dfrac{1}{2}\).nK = 0,5 mol; nKOH = nK = 1 mol;
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
\(1,\dfrac{56}{400}\).100%= 14%.
Chọn C
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
1.56400.100%1.56400.100% = 14%.
B
Nung nóng 6,9 gam Na kim loại trong không khí ta thu được chất rắn X sau đó hòa tan chất X vào 140,7 gam nước
A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
B) cho vào dung dịch trên 50 gam FeCl3 thì thu được kết tủa đỏ nâu tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng sau khi Lọc bỏ kết tủa
nNa = 6.9 : 23 = 0.3 mol
4Na + O2 ->2 Na2O
mol : 0.3 -> 0.15
Na2O + H2O -> 2NaOH
mol : 0.15 -> 0.3
mdd = 0.15 x 62 + 140.7 = 150g
C% NaOH = 0.3x40: 150 x 100% = 8%
Cho 5,4 gam kim loại M và 25,2 gam NaHCO3 vào a gam dung dịch HCl, khuấy đều cho đến khi các chất rắn tan hoàn toàn thu được dung dịch X, trong đó nồng độ phần trăm của muối clorua kim loại M, của NaCl và của HCl dư lần lượt là 13,397%; 8,806%; 1,831%, Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl ban đầu là
A. 20,00%.
B. 10,00%.
C. 36,50%.
D. 30,00%.
Đáp án A
Gọi n là hoá trị của M; x là số mol của M
Phương trình hoá học:
Dung dịch X thu được gồm NaCl: 0,3 mol; MCn: x mol; HCl dư
Tổ hợp (I) và (II) ta được:
Số mol các khí thu được theo (1), (2) là:
Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch X là:
Mặt khác, ta có:
Nồng độ phần trăm dung dịch HCl ban đầu là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 g kali kim loại vào 362 g nước là kết quả nào sau đây?
A. 15,47%.
B. 13,87%.
C. 14%.
D. 14,04%.
Đáp án C.
K + H2O → KOH + H2
Số mol K: nK = = 1(mol)
Số mol KOH: nKOH = nK = 1(mol)
Khối lượng KOH là mKOH = 56.1 = 56 (g)
Số mol H2: nH2 = nK= 0,5(mol)
Khối lượng dung dịch là mdd = 39 + 362 – 0,5.2 = 400 (g)
Nồng độ C%KOH = = 14%
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)
cho 4'6 gam kim loại Natri phản ứng với 59,6 gam nước thu được dung dịch X và khí Hiđro.
a) Chất tan trong dung dịch X là gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí Hiđro trên ống sứ đồng (II) oxit dư, đun nóng. Xác định khối lượng kim loại đồng sinh ra trong ống sứ
a)
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,2-------------->0,2--->0,1
=> Chất tan trong dd X là NaOH
mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
mdd sau pư = 4,6 + 59,6 - 0,1.2 = 64 (g)
=> \(C\%=\dfrac{8}{64}.100\%=12,5\%\)
b)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------>0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
Cho 4,6 gam kim loại natri phản ứng với 59,6 gam nước thu được dung dịch X và khí hiđro. a. Chất tan trong dung dịch X là gì? Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b. Dẫn toàn bộ lượng khí hiđro trên qua ống sứ đựng đồng (II) oxit dư, đun nóng. Xác định khối lượng kim loại đồng sinh ra trong ống sứ.
a)
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,2-------------->0,2--->0,1
=> Chất tan trong dd X là NaOH
mNaOH = 0,2.40 = 8 (g)
mdd sau pư = 4,6 + 59,6 - 0,1.2 = 64 (g)
=> \(C\%=\dfrac{8}{64}.100\%=12,5\%\)
b)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1------>0,1
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)