Nung 100 gam hỗn hợp X gồm N a 2 C O 3 và N a H C O 3 cho đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm đi 31 gam. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong X lần lượt là
A. 37% và 63%.
B. 21% và 79%.
C. 42% và 58%.
D. 16% và 84%.
Cho hỗn hợp A gồm: Fe, CuO, Fe3O4.
- Cho khí CO dư đi qua a gam A nung nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,92 gam chất rắn và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí X ( gồm CO và CO2 ) có dx/H2 = 16.
- Mặt khác hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp A cần dùng 100 gam hỗn hợp H2SO4 5,39%. Sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch B ( gồm 3 muối sunfat và V lít khí H2 (đktc)).
1. Xác định giá trị a và V.
2. Tính C% mỗi chất trong dung dịch B.
3. Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với dung dịch B trong môi trường không khí. Khi các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn, lọc lấy kết tủa làm khô, ẩm được b gam chất rắn khan. Xác định giá trị b.
Biết: Fe(OH)2 + O2 +H2O\(\rightarrow\)Fe(OH)3
Cho khí CO dư đi qua ống sứ đựng 21,8 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và M2On (M là khim loại) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,6 gam hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 45,75 gam muối. Xác định công thức hóa học của các oxit M2On.
Help me!!!! Bài này khó quá!!!!
Bài này em phải xét 2 TH là oxit của M có bị khử hay ko
Chia 17 gam hỗn hợp X gồm: MxOy; CuO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
- Hòa tan phần 1 vào dung dịch NaOH dư, còn lại 7,48 gam hỗn hợp rắn A.
- Dẫn 4,928 lít khí CO (đktc) vào phần 2 nung nóng được hỗn hợp rắn B và hỗn hợp khí C, có tỉ khối đối với hidro là 18. Hòa tan B vào dd HCl dư còn lại 3,2 gam Cu.
a) Tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp X. Các pứ xảy ra hoàn toàn.
b) Để hòa tan hoàn toàn A phải dùng hết 12,5 gam dd H2SO4 98% nóng. Xác định kim loại M và công thức của MxOy.
Biết: MxOy + H2SO4 đặc, nóng -> M2(SO4)3 + SO2 + H2OxOy
MxOy bị CO khử và không tan trong dd NaOH.
Đốt cháy 5,6 gam Fe nung đỏ trong bình oxi thu được 7.36 gam hỗn hợp A gồm Fe2O3; Fe3O4; FeO và 1 phần Fe còn lại. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A bằng V ml dung dịch HNO3 2M (đủ) thu được a lít khí NO2. Tính a và V
nO = 0,11 (mol) , nFe = 0,1 (mol)
Bảo toàn e , ta suy ra : 3nFe- 2nO = nNO2 = 0,08 (mol) => a = 1,792 (l)
nHNO3 = 0,08.2=0,16 (mol) => V = 0,08 (l) =80 (ml)
Một hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 được chia thành 3 phần bằng nhau
Hòa tan hoàn toàn phần 1 vào cốc đựng 896 ml dung dịch HNO3 0,5M thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí C gồm CO2 và NO. Thêm từ từ 418 ml dung dịch NaOH 1M vào B thì các chất vừa đủ phản ứng hết. Lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 10,4 gam chất rắn khan.
Nung nóng 2 phần còn lại khi không có mặt oxi, rồi cho tác dụng với H2 dư sau đó hấp thụ hết lượng nước tạo ra vào 100 gam dung dịch H2SO4 97,565% thì tạo ra dung dịch có nồng độ 95%. Giả thiết các phản ứng đạt hiệu suất 100%
1. Tính số gam hỗn hợp A đã dùng
2. Tính tỉ khối các khi so với không khí
3. Cho phần 3 vào một cốc nước, thêm từ từ 100ml dung dịch HCl 2M vào cốc. Hãy cho biết hỗn hợp A tan hết hay không? Tính số lít khí thoát ra (đktc)
1. Dẫn H2 đến dư đi qua 51,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 41,6 gam chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2,0 M.
a. Viết các phương trình hóa học biểu diễn phản ứng xảy ra.
b. Tính % số mol các chất trong hỗn hợp X?
a)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b)
Gọi số mol Fe3O4, MgO, CuO trong 51,2g X là x, y, z
mX = 232x + 40y + 80z = 51,2 (g) (1)
Theo PTHH: nFe = 3nFe3O4 = 3x mol
nCu = nCuO = z mol
Chất rắn sau phản ứng gồm Fe, MgO, Cu
mcr = 3x . 56 + 40y + 64z = 41,6(g)
→ 168x + 40y + 64z = 41,6 (2)
0,15 mol X gấp a lần 51,2g X
→ trong 0,15 mol X có ax mol Fe3O4, ay mol MgO, az mol CuO
→ ax + ay + az = 0,15 (3)
nHCl = 0,225 . 2 = 0,045 mol
Theo PTHH: nHCl = 8nFe3O4 + 2nMgO + 2nCuO
→ 8ax + 2ay + 2az = 0,45 (4)
Chia (4) cho (3) ta được: 8x+2y+2zx+y+z=3
→5x−y−z=0 (5)
Từ (1), (2) và (5) → x = 0,1; y = 0,3; z = 0,2
%nFe3O4=0,1\0,1+0,3+0,2.100%=16,67%
%nMgO=0,3\0,1+0,3+0,2.100%=50%
%nCuO=100%−16,67%−50%=33,33%
#tk
a)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
CuO + H2 → Cu + H2O
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
b)
Gọi số mol Fe3O4, MgO, CuO trong 51,2g X là x, y, z
mX = 232x + 40y + 80z = 51,2 (g) (1)
Theo PTHH: nFe = 3nFe3O4 = 3x mol
nCu = nCuO = z mol
Chất rắn sau phản ứng gồm Fe, MgO, Cu
mcr = 3x . 56 + 40y + 64z = 41,6(g)
→ 168x + 40y + 64z = 41,6 (2)
0,15 mol X gấp a lần 51,2g X
→ trong 0,15 mol X có ax mol Fe3O4, ay mol MgO, az mol CuO
→ ax + ay + az = 0,15 (3)
nHCl = 0,225 . 2 = 0,045 mol
Theo PTHH: nHCl = 8nFe3O4 + 2nMgO + 2nCuO
→ 8ax + 2ay + 2az = 0,45 (4)
Chia (4) cho (3) ta được: 8x+2y+2zx+y+z=3
→5x−y−z=0 (5)
Từ (1), (2) và (5) → x = 0,1; y = 0,3; z = 0,2
%nFe3O4=0,1\0,1+0,3+0,2.100%=16,67%
%nMgO=0,3\0,1+0,3+0,2.100%=50%
%nCuO=100%−16,67%−50%=33,33%
dung dịch HCl 0,2M chứ bạn
a) \({Fe_3O_4}+4{H_2}\)→\(3Fe+4{H_2O}\)
\(CuO+H_2\)→\(Cu+H_2O\)
\({Fe_3O_4}+8HCl\)→\({FeCl_2}+2{FeCl_3}+4H_2O\)
\(CuO+2HCl\)→\({CuCl_2}+H_2O\)
\(MgO+2HCl\)→\({MgCl_2}+H_2O\)
b)Gọi số mol \({Fe_3O_4}\),\(MgO,CuO\) trong 51,2g X là x,y,z
\(m_X=232x+40y+80z=51,2(g) (1)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=3x(mol)\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=z(mol)\)
Chất rắn sau phản ứng gồm Fe,MgO,Cu
\(m_{rắn}=3x.56+40y+64z=41,6(g) \) (2)
0,15 mol X gấp a lần 51,2g X
→Trong 0,15 mol X có ax mol \({Fe_3O_4}\) ,ay mol MgO,az mol CuO
→ax+ay+az=0,15 (3)
\(n_{HCl}=0,225.2=0,045(mol) \)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=8n_{Fe_3O_4}+2n_{MgO}+2n_{CuO}\)
→8ax+2ay+2az=0,45 (4)
Chia (4) cho (3) ta được: \(\dfrac{8x+2y+2z}{x+y+z}=3\)
→\(5x-y-z=0 \) (5)
Từ (1);(2);(5)→x=0,1;y=0,3;z=0,2
%\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,3+0,2}.100=16,67\)%
%\(n_{MgO}=\dfrac{0,3}{0,1+0,3+0,2}.100=50\)%
%\(n_{CuO}=\)100%-16,67%-50%=33,33%
Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/163283.html
Hoà tan hết 4,8 gam hỗn hợp A gồm MgO, Fe2O3, CuO cần vừa đủ một lượng dung dịch chứa 5,84 gam HCl. Mặt khác, dẫn khí H2 dư qua 0,09 mol hỗn hợp A nung nóng thì sau phản ứng thu được 1,62 gam nước. Tính khối lượng mỗi chất trong 4,8 gam hỗn hợp A.
Bài 1:Cho CO đi qua m gam hỗn hợp X gồm Al2O3,CuO,Fe2O3,Ag2O nung nóng sau 1 thời gian thu đc 30g hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và CO.Cho Z vào nước vôi trong dư thu đc 20g kết tủa
a,Viết PTHH
b,Tính m
Bài 2:Khử hoàn toàn 24g oxit kim loại M=H2 dư thu đc 16,8g kim loại M.Xác định kim loại M và công thức của oxit kim loại M.
Bài 3:Cho H2 dư đi qua 35,2g hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu đc 26,4 g hỗn hợp Y
a,Viết PTHH
b, tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
Bài 4:Khử hoàn toàn 14,1g hỗn hợp M gồm ZnO và CuO=1 lượng vừa đủ 3,92l H2 ở đktc thu đc x gam hỗn hợp rắn N và y gam nước
a,Viết PTHH
b, Tính x,y
Bài 5:Oxi hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp S và P trong bình chứa O2 dư thu đc 1 chất khí mùi hắc khó thở và 35,5 một chất bột màu trắng.Cho biết
a,Côn thức hoá học của chất bột và khí trên
b,Tinh m biết trong hỗn hợp tạo thành số phân tử chất dạng bột tạo thành gấp 2 lần số phân tử chất dạng khí
c,Tính VO2 tham gia phản ứng
bạn tách câu hỏi ra cho đỡ rối mắt
Chia từng câu ra1 nhé
giai băng hệ 3pt làm sao :Nung 5,54 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, CuO và Al đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl dư thì lượng H2 sinh ra tối đa là 0,06 mol. Nếu cho Y vào dung dịch NaOH dư thì thấy còn 2,96 gam chất rắn không tan. % khối lượng của Al trong X là