Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 cos 100 πt + π 2 ( A ) . Nếu dùng ampe kế nhiệt kế để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại t=1s ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
A. 2A
B. 0 A
C. 2 2 A
D. 2 A
Cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều không phân nhánh có dạng i = 2 2 cos(100πt + π/2) A. Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện qua mạch thì tại thời điểm t = 1 s Ampe kế chỉ giá trị:
A. 2 A.
B. 2 A
C. 0
D. 2 2
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I=2A
Cường độ dòng điện trong mạch xoay chiều không phân nhánh có dạng i = cos(100πt + π/2) A. Nếu dùng ampe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện qua mạch thì tại thời điểm t = 1 s Ampe kế chỉ giá trị:
A. 2 A
B. 2 A
C. 0
D. 2 2 A
Đáp án A
+ Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch I = 2 A
Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC không phân nhánh một điện áp u = cos(ωt -π/3)(V) thì cường độ dòng điện có biểu thức là i = cos(ωt –π/6) (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch này là
A. 440W
B. 440 3 W
C. 440 2
D. 220 3 W
Đáp án D
Công suất tiêu thụ của đoạn mạch:
P = U I c o s φ = 220 . 2 . c o s π 6 = 220 3 W
Đặt một điện áp xoay chiều u = 220 2 .cos(ωt + π/2) V lên hai đầu đoạn mạch điện gồm ba phần tử LRC không phân nhánh thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = 2 2 cos(ωt + π/4) A. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch con chỉ chứa hai phần tử L và R là
A. 440 2 W
B. 220 2 W
C. 440 W
D. 220 W
Đặt một điện áp xoay chiều u = 220 2 .cos(ωt + π/2) V lên hai đầu đoạn mạch điện gồm ba phần tử LRC không phân nhánh thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là i = 2 2 cos(ωt + π/4) A. Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch con chỉ chứa hai phần tử L và R là
A. 440 2 W
B. 220 2 W
C. 440 W
D. 220 W
Cường độ dòng điện trong mạch phân nhánh có dạng i = 2 2 cos100πt (A), khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 1,41 (A).
B. I = 2,83 (A).
C. I = 4 (A).
D. I = 2A.
Chọn D.
Liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và cường độ dòng điện cực đại trong mạch điện xoay chiều là I = I 0 2 = 2 A
Cho đoạn mạch AB không phân nhánh, gồm tụ điện có điện dung C = 10 - 4 / 2 π F, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1 / π H, điện trở thuần R = 100 Ω . Điện áp đặt vào đầu hai đoạn mạch có dạng u = 200 cos 100 πt V . Biểu thức của cường độ dòng điện chạy trong mạch có dạng:
A. i = 2 cos 100 πt + π / 4
B. i = 2 cos 100 πt - π / 4
C. i = 2 cos 100 πt + π / 4
D. i = 2 cos 100 πt - π / 4
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = 6 2 cos(100 π t)A. Cường độ hiệu dụng của dòng điện này là:
A. 3,0 A
B. 12,0 A
C. 8,5 A
D. 6,0 A
Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm 1/4 π (H) thì dòng điện trong đoạn mạch là dòng điộn một chiều có cường độ 1 A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp xoay chiều u = 150.1/ π .cos120 π t(V) thì biểu thức của cường độ dòng điện trong đoạn mạch là :
A. i = 5 2 cos(120 π t + π /4) (A).
B. i = 5 2 cos(120 π t - π /4) (A).
C. i = 5cos(120 π t - π /4) (A).
D. i = 5cos(120 π t + π /4) (A).
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2 cos 100 π t + π 2 A . Nếu dùng ampe kế nhiệt kế để đo cường độ dòng điện của mạch thì tại t = 1 s ampe kế chỉ giá trị bao nhiêu?
A. 2 A
B. 0 A
C. 2 2 A
D. 2 A
Đáp án A
Với các vôn kế xoay chiều, ampe kế xoay chiều, số chỉ của vôn kế, ampe kế luôn cho biết giá trị hiệu dụng của điện áp hai đầu vôn kế và cường độ dòng điện trong mạch