Dòng điện xoay chiều chạy trong một đoạn mạch có đồ thị như hình vẽ. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. –2 A.
B. 2 A
C. 2 A.
D. − 2 A
Trong một mạch điện đang có dòng điện xoay chiều chạy qua. Đồ thị biểu diễn cường độ dòng điện phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Phương trình dòng điện chạy qua mạch là
A. i = 4cos(100πt +5π/6) mA
B. i = 4cos(50πt + 5π/6) mA
C. i = 4cos(100πt − π/6) mA
D. i = 4cos(50πt − π/6) mA
Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ hiệu điện thế giữa hai đầu đèn đầu một gọi là u một hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 gọi là U2 a so sánh các hiệu điện thế U1 và U2 B biết cường độ dòng điện chạy qua dòng trong mạch chính y = 0,54 a cường độ dòng điện i1 qua đèn T1 một lớn gấp đôi cường độ dòng điện y2 đi qua đèn D2 tính i1 i2
Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là π/2. Tại một thời điểm t, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 2 căn 3 A thì điện áp giữa hai đầu mạch là 50 căn 2 V. Biết điện áp hiệu dụng của mạch là 100 V. Tính giá trị hiệu dụng cường độ dòng điện trong mạch
Điện áp xoay chiều chạy qua một đoạn mạch RC gồm một điện trở thuần R mắc nối tiếp với một tụ điện C biến đổi điều hòa theo thời gian được mô tả bằng đồ thị như hình bên. Cho R = 100 Ω và C = 10 - 4 π F . Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 2 A.
B. 1 A.
C. 2 A
D. 2 2 A
: Khi đặt hiệu điện thế không đổi 40 V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần thì dòng điện ổn định trong mạch có cường độ 1 A. Biết hệ số tự cảm của cuộn dây là 1/(2,5π) H. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều có đồ thị biểu diễn có dạng như hình vẽ thì biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là
A. i = 42cos(100πt + π/4) A
B. i = 42cos(100πt – π/4) A
C. i = 4cos(100πt – 3π/4) A
D. i = 4cos(120πt + π/4) A
Điện áp xoay chiều u đặt vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = 2 cos ω t - π 6 ( A ) . Giá trị của R và C là:
A.
B.
C.
D.
Điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở có giá trị R và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i = 2 cos ( ω t - π 6 ) (A). Giá trị của R và C là
A. 50 3 Ω ; 1 2 π m F
B. 50 3 Ω ; 1 2 , 5 π m F
C. 50 Ω ; 1 2 π m F
D. 50 Ω ; 1 2 , 5 π m F
Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t V có thể thay đổi được. Đồ thị sự phụ thuộc của cường độ dòng điện hiệu dụng vào co như hình vẽ. Trong đó ω 2 - ω 1 = 400 π r a d / s , L = 3 π 4 H . Điện trở R có giá trị là:
A. 150 Ω
B. 160 Ω
C. 75 2 Ω
D. 100 Ω
Đáp án A
Ta nhận thấy đồ thị trên thể hiện sự phụ thuộc của cường độ dòng điện I khi thay đổi tần số gốc
Cường độ dòng điện được tính theo biểu thức
Nên I m a x = U R khi ω = ω 0
Đối với ω = ω 1 ; ω = ω 2 thì I 1 = I 2 = I 5
Khi ω 2 > ω 1 thì Z L 2 > Z L 1 ; Z C 2 < Z C 1 nên
Nên ta có
Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở R và tụ điện C mắc nối tiếp. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp u vào thời gian t như hình vẽ. Biểu thức cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch là i=2cos(ωt – π 6 )A. Giá trị của R và C lần lượt là:
A. 50Ω và 1/(2π) mF
B. 50Ω và 1/(2,5π) mF
C. 50√3Ω và 1/(2π) mF
D. 50√3Ω và 1/(2,5π) mF
Giải thích: Đáp án C
Phương pháp: Từ đồ thị viết phương trình của u và tính được chu kì T
Sử dụng đường tròn lượng giác
Cách giải: i=2cos(ωt – π 6 )A
+ Điện áp:
Từ đồ thị ta có:
=> Pha ban đầu: φu = -π/3 (rad)
=> Phương trình của điện áp:
+ Tổng trở:
+ Độ lệch pha giữa u và i:
+ Từ đồ thị