Cách viết 3NaCl chỉ ý: *
A.Ba nguyên tử muối ăn.
B.Ba phân tử muối ăn.
C.Ba phân tử sodium chloride.
D.Ba nguyên tố Sodium và ba nguyên tố chlorine.
Cho biết :
-Phân tử hydrogen chlorine gồm 1 phân tử hydrogen, 1 nguyên tử chlorine.
-Phân tử sodium carbonate gồm 2 nguyên tử sodium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen.
a. Viết công thức hóa học của chất.
b. Tính khối luongj phân tử và tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất trên.
(HELP ME PLEASE)
a. HCl và Na2CO3
b. HCl
MHCl=1x1+35,5x1=36,5(amu)
phần trăm của H là: 1x1:36,5x100%=2,7%
phần trăm của Cl là: 35,5x1:36,5x100%=97,3%
Na2CO3
MNa2CO3= 23x2+12x1+16x3=106 (amu)
phần trăm của Na là: 23x2:106x100%= 43,4%
phần trăm của C là: 12x1:106x100%= 11,3%
phần trăm của O là: 16x3:106x100%= 45,3%
Muối ăn được tạo bởi 2 nguyên tố sodium (Na) có hoá trị I và chlorine (CI) có hoá trị I. a) Em hãy lập công thức hóa học của muối ăn. b, Tỉnh khối lượng và phần trăm khối lượng của m overline oi nguyên tử có trong phân tử. Cho biết: Na = 23 Cl = 35.5
a, Đặt CTTQ \(Na_a^ICl_b^I\left(a,b:nguyên,dương\right)\)
Theo NT hoá trị, ta có:
\(a.I=b.I\Rightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{I}{I}=\dfrac{1}{1}\\ \Rightarrow a=1;b=1\\ \Rightarrow CTHH:NaCl\)
\(b,\%m_{Na}=\dfrac{23}{23+35,5}.100\%\approx39,316\%\\ \%m_{Cl}\approx100\%-39,316\%\approx60,684\%\)
Trong phân tử muối Sodium carbonate có 2 nguyên tử Sodium, 1 nguyên tử Carbon. Biết nguyên tử khối của Oxygen là 16. Hãy tính xem có bao nhiêu nguyên tử Oxygen trong phân tử Sodium Carbonate. Cho biết phân tử khối của muối Sodium Carbonate là 106. Giúp mình nhé mn, mình đang cần rất gấp.
Gọi phân tử muối Sodium Carbonate là $Na_2CO_x$
$PTK_{Na_2CO_x}=58+16x(g/mol)$
Vì PTK của muối sodium carbonate là 106
=> 58+16x=106
<=> 16x=48
<=> x=3
=> Có 3 nguyên tử Oxigen trong muối
Muối ăn có thành phần chính là sodium chloride. Phân tử sodium chloride gồm 1 nguyên tử sodium và 1 nguyên tử chloride. Em hãy tính khối lượng phân tử của sodium chloride
Khối lượng phân tử sodium chlorine (NaCl) bằng:
23 + 35,5 = 58,5 amu
Cách viết sau có ý nghĩa gì 5O, NaCl,3Cl2
A.Năm nguyên tử oxygen, phân tử muối ăn, ba phân tử chlorine.
B.Năm phân tử oxygen, nguyên tử muối ăn, ba phân tử chlorine.
C.Năm phân tử oxygen, nguyên tử muối ăn, ba nguyên tử chlorine.
D.Năm nguyên tử oxygen, nguyên tử muối ăn, ba nguyên tử chlorine.
- Cách viết sau chỉ những ý gì: 3 Al, 2 S, 5 CuSO4, 4 H2O, 7 O2. - Dùng chữ số và CTHH để diễn đạt những ý sau: ba phân tử clo, hai nguyên tử oxi, ba phân tử nước, một nguyên tử bari, 4 phân tử muối ăn.
Chữ | CTHH |
3 Al | 3 nguyên tử nhôm |
2 S | 2 nguyên tử lưu huỳnh |
5 $CuSO_4$ | 5 phân tử Đồng II sunfat |
4 $H_2O$ | 4 phân tử nước |
7 $O_2$ | 7 phân tử oxi |
3 $Cl_2$ | 3 phân tử clo |
2 O | 2 nguyên tử oxi |
3 $H_2O$ | 3 phân tử nước |
4 $NaCl$ | 4 phân tử natri clorua |
Cho CTHH của một số chất như sau: a,N²(Nitrogen) b, NaCl(sodium chloride) c, MgSO⁴(Magesium sulfate) Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử.
`a,`\(\text{N}_2\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Nitrogen}\)
`-` Số nguyên tử của nguyên tố: `2`
`b,`\(\text{NaCl}\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Natri, Chlorine}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Na, 1 Cl}\)
`c,`\(\text{MgSO}_4\)
`-` Nguyên tố tạo thành: \(\text{Magnesium, Sulfur, Oxygen}\)
`-` Số nguyên tử của mỗi nguyên tố: \(\text{1 Mg, 1 S, 4 O}\)
`@`\(\text{DNammv}\)
Cho công thức hóa học của một số chất như sau:
a) N2 (nitrogen)
b) NaCl (sodium chloride)
c) MgSO4 (magnesium sulfate)Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử
a) N2:
+ Do 1 nguyên tố tạo thành là N
+ Có 2 nguyên tử N
b) NaCl:
+ Do 2 nguyên tố tạo thành là Na, Cl
+ Có 1 nguyên tử Na, 1 nguyên tử Cl
c) MgSO4:
+ Do 3 nguyên tố tạo thành là Mg, S, O
+ Có 1 nguyên tử Mg, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
bài 1 :
a) nêu khái niệm và cấu tạo của nguyên tử
b) nêu khái niệm phân tử
bài 2 : công thức hóa học của sodium hydroxide là NaOH
a) gọi tên các nguyên tố có trong hợp chất trên
b) cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phần tử sodium hydroxide
bài 1 :
a)Nguyên tử là hạt có kích thước vô cùng nhỏ, tạo các chất. Nguyện tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ electron mang điện tích âm.
b)Phân tử là hạt đại diện cho chất , gồm một số nguyên tử kết hợp với nhau và thể hiện đầy đủ tích chất hóa học của chất.
bài 2 :
a)Sodium(Na), Oxygen(O), Hydrogen(H)
b)1Na, 1O, 1H