Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng E n hấp thụ được photon, thì photon đó phải có năng lượng ε :
A. ε = E m với m > n
B. ε = E 1
C. ε = E m với m = n + 1
D. ε = E m - E n với m > n
Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng E n hấp thụ được photon, thì photon đó phải có năng lượng ε
A. ε = E m với m > n
B. ε = E 1
C. ε = E m với m = n+1
D. ε = E m − E n với m > n
Chọn đáp án D
Theo tiêu đề Bo, nguyên tử chỉ hấp thụ được photon có năng lượng ε đúng bằng E m – E n
Để nguyên tử hyđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng E n hấp thụ prôtôn, thì prôtôn đó phải có năng lượng ε :
A. ε = E m với m > n
B. ε = E t
C. ε = E m với m = n + 1
D. ε = E m − E n với m > n
Đáp án D
Theo Tiên đề Bo, nguyên tử chỉ hấp thụ được photon có năng lượng ε đúng bằng E m − E n
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E = - 13 , 6 n 2 e V với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,l eV
B. 12,2eV
C. 12,75eV
D. 12,4eV
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E = - 13 , 6 n 2 e V với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,leV
B. 12,2eV
C. 12,75eV
D. 12,4eV
Khi kích thích nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 (lần). Biết các mức năng lượng của nguyên tử hiđrô ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E n = - 13 ٫ 6 / n 2 (eV) với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó.
A. 12,75 eV.
B. 12,2 eV.
C. 12,3 eV.
D. 12,4 eV.
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E n = − 13 , 6 n 2 e V với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12 , 1 e V
B. 12 , 2 e V
C. 12 , 75 e V
D. 12 , 4 e V
Đáp án C
Ta có: r n = n 2 r 0 = 16 r 0 ⇒ n = 4 ε = E 4 − E 1 = − 13 , 6 4 2 + 13 , 6 1 = 12 , 75 e V
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E n = - 13 , 6 n 2 với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,1 eV
B. 12,2 eV
C. 12,75 eV
D. 12,4 eV
Khi kích thích nguyên tử hidro ở trạng thái cơ bản bằng cách cho nó hấp thụ photon có năng lượng thích hợp thì bán kính quỹ đạo dừng tăng 16 lần. Biết các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V với n là số nguyên. Tính năng lượng của photon đó:
A. 12,1 eV
B. 12,2 eV
C. 12,75 eV
D. 12,4 eV
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, để phát sáng huỳnh quang, mỗi nguyên tử hay phân tử của chất phát quang hấp thụ hoàn toàn một photon của ánh sáng kích thích có năng lượng ε để chuyển sang trạng thái kích thích, sau đó
A. Giải phóng một electron tự do có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
B. Phát ra một photon khác có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
C. Giải phóng một electron tự do có năng lượng lớn hơn ε do có bổ sung năng lượng
D. Phát ra một photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất mát năng lượng
Chọn D.
Phát ra photon khác có năng lượng nhỏ hơn ε do có mất máu năng lượng