Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là
A. thu hút ngày càng nhiều du lịch quốc tế
B. doanh số du lịch cao
C. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên du lịch
D. phát triển du lịch bền vững
Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là
A. thu hút ngày càng nhiều du lịch quốc tế
B. doanh số du lịch cao
C. khai thác triệt để các nguồn tài nguyên du lịch
D. phát triển du lịch bền vững
Đáp án D
Mục tiêu quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển du lịch nước ta là phát triển du lịch bền vững. Sự phát triển bền vững phải được thể hiện ở cả góc độ: bền vững về kinh tế, bền vững về xã hội và bền vững về tài nguyên – môi trường. (SGK/184 Địa lí 12 nâng cao).
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phát triển du lịch biển - đảo của nước ta?
1) Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển - đảo.
2) Du lịch biển - đảo đang là loại hình thu hút nhiều nhất du khách.
3) Nhiều hoạt động du lịch thể thao dưới nước có thể phát triển.
4) Phát triển du lịch biển - đảo chỉ tập trung ở miền Trung.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là
A. du lịch thể thao mạo hiểm.
B. du lịch biển – đảo.
C. du lịch nghỉ dưỡng.
D. du lịch văn hóa.
Đáp án: B
Giải thích: Loại hình du lịch thu hút nhiều nhất khách du lịch trong nước và quốc tế hiện nay ở nước ta là du lịch biển – đảo.
Cho biểu đồ:
Chú thích:
■ Khách nội địa
Khách quốc tế
—•— Doanh thu từ du lịch
KHÁCH DU LỊCH VÀ DOANH THU TỪ DU LỊCH CỦA NUỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2016
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình phát triển du lịch của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016.
A. Tổng lượt khách du lịch ngày càng tăng
B. Doanh thu từ du lịch ngày càng tăng
C. Tỉ trọng khách du lịch quốc tế ngày càng tăng
D. Chi tiêu bình quân của du khách ngày càng tăng
Cho bảng số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA LIÊN BANG NGA
GIAI ĐOẠN 2000 - 2011
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011,
Nxb. Thống kê, Hà Nội, 2013)
Để thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của LB Nga trong giai đoạn 2000 - 2011, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ cột chông.
D. Biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ VÀ DOANH THU DU LỊCH CỦA ĐÔNG NAM Á GIAI ĐOẠN 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu linh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, Nxb, Thống kê, Hà Nội, 2013)
Nhận xét nào sau đây không đúng với số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Đông Nam Á trong giai đoạn 2000 - 2010?
A. Số khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á tăng liên tục
B. Doanh thu du lịch của Đông Nam Á tăng liên tục
C. Doanh thu du lịch của Đông Nam Á tăng gấp hơn 2,5 lần
D. Số khách du lịch quốc tế có tốc độ tăng trưởng cao hơn doanh thu du lịch
Tại sao phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên vùng biển và hải đảo ? Nước ta có những thuận lợi gì về tự nhiên để phát triển du lịch biển ?
a) Tại sao phải khai thác tổng hợp các nguồn tài nguyên vùng biển và hải đảo
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng, chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả cao và bảo vệ môi trường.
-Môi trường biển là không chia cắt được nên một vùng biển ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho các vùng xung quanh.
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người. Chẳng hạn, việc chặt phá rừng và lớp phủ thực vật có thể làm mất đi vĩnh viễn nguồn nước ngọt trên đảo và biến đảo thành nơi con người không thể cư trú được.
b) Những thuận lợi về tự nhiên để phát triển du lịch.
- Đường bờ biển dài và vùng biển rộng
- Có nhiều bãi biển, trong đó có những bãi biển rất đẹp
- Nhiều vũng, vịnh và cảnh quan hấp dẫn (Vịnh Hạ Long, Nha Trang)
- Khí hậu thuận lợi, nhất là vùng biển phía Nam
- Các thuận lợi khác (đảo, quần đảo, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển...)
Điều kiện để phát triển mạnh ngành du lịch là không phải là
A. nhu cầu xã hội về du lịch, nghỉ dưỡng. B. tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng.
C. hệ thống các cơ sở phục vụ du lịch tốt. D. quy mô dân số lớn, gia tăng dân số cao.
Điều kiện để phát triển mạnh ngành du lịch là không phải là
A. Nhu cầu xã hội về du lịch, nghỉ dưỡng.
B. Tài nguyên du lịch phong phú, đa dạng.
C. Hệ thống các cơ sở phục vụ du lịch tốt.
D. Quy mô dân số lớn, gia tăng dân số cao.
Cho bảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch của Ấn Độ giai đoạn 2000 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 2000 – 2010:
- Số khách du lịch quốc tế đến Ấn Độ tăng liên tục từ 2649 nghìn người (năm 2000) lên 5776 nghìn người (năm 2010), tăng 3127 nghìn người (tăng gấp 2,18 lần).
- Doanh thu du lịch của Ấn Độ tăng liên tục từ 3598 triệu USD (năm 2000) lên 14160 triệu USD (năm 2010), tăng 10562 triệu USD (tăng gấp 3,94 lần).
- Doanh thu du lịch có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn số khách du lịch quốc tế.
- Số khách du lịch quốc tế và doanh thu du lịch tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).