Một chiếc ô tô đang chuyến động với vận tốc v t = 2 + t 2 - 4 t + 4 (m/s). Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm t = 5(s) đến thời điểm t =10 (s) là
A. 12,23 m
B. 32,8 m
C. 45,03 m
D. 10,24 m
Một chiếc ô tô đang chuyến động với vận tốc v ( t ) = 2 + t 2 - 4 t + 4 (m/s). Quãng đường ô tô đi được từ thời điểm t=5(s) đến thời điểm t=10 (s) là:
1) Một ô tô có khối lượng 5 tấn đang chuyển động với vận tốc 72 km/h. Tính động lượng của ô tô. 2) Một chất điểm chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F = 5.10-2 N. Động lượng chất điểm ở thời điểm t = 3s kể từ lúc bắt đầu chuyển động là bao nhiêu? 3) Một xe tải có khối lượng 2 tấn chạy với vận tốc 54 km/h. Nếu muốn xe dừng lại sau 10 giây khi đạp phanh thì lực hãm phải bằng bao nhiêu?
1) Động lượng của ô tô :
\(\overrightarrow{p}=m.\overrightarrow{v}=5.1000.72=360000\left(\dfrac{m}{s}.kg\right)\)
Câu 1.
\(v=72\)km/h=20m/s
Động lượng xe:
\(p=m\cdot v=5000\cdot20=100000kg.m\)/s
Câu 2.
Động lượng vật:
\(p=F\cdot\Delta t=5\cdot10^{-2}\cdot3=0,15kg.m\)/s
Câu 3.
\(v=54\)km/h=15m/s
Gia tốc vật: \(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{0-15}{10}=-1,5m\)/s2
Lực hãm xe:
\(F_{hãm}=m\cdot a=2000\cdot\left(-1,5\right)=-3000N\)
Một ô tô đang chạy với vận tốc không đổi là 20 m/s thì người lái xe đạp phanh. Sau khi đạp phanh, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=-4t+20 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây. Quãng đường ô tô di chuyển được trong 10 giây cuối cùng là
A. 5m
B. 50m
C. 150m
D. 100m
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = -2t + 10 (m/s) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong 8 giây cuối cùng
A. 55m.
B. 50m.
C. 25m.
D. 16m.
Một ô tô đang chạy với vận tốc 10m/s thì người lái xe đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chạm dần đều với vận tốc v ( t ) = - 2 t + 10 ( m / s ) , trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây, kể từ lúc bắt đầu đạp phanh. Tính quãng đường ô tô di chuyển được trong 8 giây cuối cùng.
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 12(m/s) thì người lái đạp phanh; từ thời điểm đó ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)= -2t+12 (m/s) (trong đó t là thời gian tính bằng giây, kể từ lúc đạp phanh). Hỏi trong thời gian 8 giây cuối (tính đến khi xe dừng hẳn) thì ô tô đi được quãng đường bao nhiêu?
A. 16m
B. 60m
C. 32m
D. 100m
Một ô tô đang chạy với vận tốc 18 m/s thì người lái hãm phanh (thắng). Sau khi hãm phanh ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t) = 18−36t (m/s), trong đó t là khoảng thời gian được tính bằng giây kể từ lúc ô tô bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường ô tô đi được kể từ lúc hãm phanh cho đến khi dừng hẳn.
A.3,5 m
B. 5,5 m
C. 4,5 m
D. 3,6m
Một ô tô đang chuyển động đều với vận tốc 20(m/s) rồi hãm phanh chuyển động chậm dần đều với vận tốc v(t)=-2t+20 (m/s), trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc bắt đầu hãm phanh. Tính quãng đường mà ô tô đi được trong 15 giây cuối cùng đến khi dừng hẳn.
A. 100 (m).
B. 75 (m).
C. 200 (m).
D. 125 (m).
Một ô tô chuyển động thẳng đều có phương trình chuyển động: x=10+20.t (x tính bằng km, t tính bằng giờ) 1. Xác định vận tốc của ô tô. Đổi vận tốc này ra m/s. 2. Tính quãng đường ô tô đi được trong 2 giờ. 3. Ở thời điểm nào ô tô có tọa độ 80km. 4. Vẽ đồ thị chuyển động của ô tô.
1\(\Rightarrow v=20km/h=\dfrac{50}{9}m/s\)
2.\(\Rightarrow S=vt=20.2=40km\)
3.\(\Rightarrow80=10+20t=>t=3,5h\)
4.