Một tụ điện có điện dung 5 . 10 - 6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86µC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là
A. 47,2 V
B. 17,2 V
C. 37,2 V
D. 27,2 V
Một tụ điện có điện dung 5 . 10 - 6 F . Điện tích của tụ điện bằng 86µC. Hiệu điện thế trên hai bản tụ điện là
A. 47,2 V.
B. 17,2 V.
C. 37,2 V.
D. 27,2 V.
Một tụ điện có điện dung 5 . 10 - 6 F. Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu?
A. U = 27,2V
B. U = 37,2V
C. U = 47,2V
D. U = 17,2V
Một tụ điện có điện dung 5 . 10 - 6 F . Điện tích của tụ điện bằng 86 μC. Hỏi hiệu điện thế trên hai bản tụ điện bằng bao nhiêu?
A. U = 27,2V
B. U = 37,2V
C. U = 47,2V
D. U = 17,2V
Một tụ điện điện dung 5 μF được tích điện đến điện tích bằng 86 μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ
A. 17,2 V.
B. 27,2 V.
C. 37,2 V.
D. 47,2 V.
Đáp án A.
C = q U ð U = q C = 86.10 − 6 5.10 − 6 = 17,2 (V).
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
A. chúng phải có cùng điện dung.
B. hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau.
C. tụ điện nào có điộn dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản lớn hơn.
D. tụ điện nào có điện dung lớn hơn, sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn.
a) Cho đoạn mạch điện trở 10 Ω, hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20 V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là bao nhiều? b) Một tụ điện có điện dung 5 μF được tích điện đến điện tích bằng 50 μC. Hãy tính hiệu điện thế trên hai bản tụ
Điện năng tiêu thụ trong 1 phút:
\(A=UIt=20\cdot\dfrac{20}{10}\cdot1\cdot60=2400J\)
\(C=5\mu F=5\cdot10^{-6}F\)
\(Q=50\mu C=5\cdot10^{-5}C\)
Hđt hai bản tụ:
\(U=\dfrac{Q}{C}=\dfrac{5\cdot10^{-5}}{5\cdot10^{-6}}=10V\)
Có hai tụ điện: tụ điện 1 có điện dung C 1 = 3 ( μ F ) tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 300 V , tụ điện 2 có điện dung C 2 = 2 ( μ F ) tích điện đến hiệu điện thế U 2 = 200 V . Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. Hiệu điện thế giữa các bản tụ điện là:
A. U = 200(V)
B. U = 260(V)
C. U = 300(V)
D. U = 500(V)
Đáp án: B
Khi nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau thì điện tích của bộ tụ điện bằng tổng điện tích của hai tụ điện:
Điện dung của bộ tụ điện là:
Hai tụ điện có điện dung C 1 = 20 mF, C 2 = 5 mF. Tích điện cho tụ điện C 1 dưới hiệu điện thế 200 V, sau đó nối hai bản của tụ điện C 1 với hai bản của tụ điện C 2 chưa tích điện. Tính điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện sau khi nối với nhau
Điện tích của tụ C 1 lúc được tích điện: q = C 1 .U = 20 . 10 - 6 . 200 = 4 . 10 - 3 (C).
Khi nối hai bản của C 1 với hai bản của C 2 thì hai tụ có chung hiệu điện thế là U’; điện tích của mỗi tụ lúc bấy giờ là q 1 = C 1 . U ' , q 2 = C 2 . U ' . Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
q = q 1 + q 2 = C 1 . U ' + C 2 . U ' = ( C 1 + C 2 ) U '
ð U ' = q C 1 + C 2 = 4.10 − 3 20.10 − 6 + 5.10 − 6 = 160 (V);
q 1 = C 1 . U ' = 20 . 10 - 6 . 160 = 3 , 2 . 10 - 3 (C); q 2 = C 2 . U ' = 5 . 10 - 6 . 160 = 0 , 8 . 10 - 3 (C).
Một tụ điện có điện dung C 1 = 20 μ F được tích điện đến hiệu điện thế U 1 = 200 V , sau đó nối hai bản của tụ này với hai bản của một tụ khác chưa tích điện, có điện dung C 2 = 10 μ F . Sử dụng định luật bảo toàn điện tích, hãy tính hiệu điện thế của tụ điện C 2 sau khi nối hai tụ C 1 v à C 2 với nhau
A. 200 V
B. 100 V
C. 400 V
D. 400/3 V