Tách nước 2a mol 1 ankanol X thu được 3a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Hiệu suất là
A. 20%
B. 25%
C. 40%
D. 50%.
Tách nước a mol 1 ankanol X thu được a mol hỗn hợp G gồm chất hữu cơ Y, H2O và X. Nhiệt độ phù hợp
A. 140°C
B. 170°C
C. 180°C
D. 200°C
Tách nước hoàn toàn 1 ankanol X thu được hỗn hợp G gồm 2 chất hữu cơ E và F (không tính đồng phân hình học) trong đó nE = 3nF và dG/X = 28/37. Vậy tên của X là
A. ancol iso butylic
B. ancol etylic
C. ancol sec butylic
D. 2,3-đimetylbutan-2-ol
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng C O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 2,88 gam H 2 O . Đun nóng m gam X (có mặt H 2 S O 4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
A. 26,67%
B. 40,00%
C. 60,00%
D. 66,67%
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng O2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng
A. 60,00%
B. 26,67%
C. 40,00%
D. 66,67%
Chọn đáp án C
X gồm axit dạng CnH2nO2 và ancol dạng CmH2m + 2O.
đốt 3 , 0 g a m X + O 2 → t 0 0 , 13 m o l C O 2 + 0 , 16 m o l H 2 O
tương quan đốt có n C m H 2 m + 2 O = ∑ n H 2 O – ∑ n C O 2 = 0 , 03 m o l
mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,07 mol
⇒ n C n H 2 n O 2 = 0 , 02 m o l (bảo toàn O).
⇒ có phương trình:
∑nC = 0,02n + 0,03m = 0,13 mol
⇔ 2n + 3m = 13
⇒ nghiệm: n = 2; m = 3 (chú ý do ancol tách được anken ⇒ m ≥ 2).
⇒ m gam hỗn hợp X gồm 2x mol CH3COOH và 3x mol C3H7OH.
♦ phản ứng: C H 3 C O O H + C 3 H 7 O H ⇄ C H 3 C O O C 3 H 7 + H 2 O
neste = 0,02 mol
⇒ nancol dư = (3x – 0,02) mol;
naxit dư = (2x – 0,02) mol.
phản ứng:
1OH + 1Na → 1ONa + 1 2 .H2↑
⇒ ∑ n O H + C O O H = 2 n H 2
= 2 × 0,0425 mol.
⇒ (3x – 0,02) + (2x – 0,02) = 0,085
⇒ x = 0,025 mol
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX < MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140°C, xt H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A.35%.
B.65%.
C.60%.
D.55%.
Gọi công thức phân tử trung bình của X và Y là:
Đốt cháy anken:
Ta có:
Vậy 2 ancol là:
Gọi h là hiệu suất, luôn có:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mancol phản ứng = m e t e + m H 2 O
⇒ 46.0,3h + 60.0,1 = 11,76 +18. 0 , 3 h + 0 , 2 . 0 , 5 2
⇒ h = 60%
Đáp án C
Tách nước hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 ankanol thu được hỗn hợp G gồm 2 anken có phân tử khối khác nhau và tỉ lệ số mol của chúng là 2 : 3. Biết dG/He = 11,2. Vậy trong X chắc chắn không chứa ankanol nào sau đây
A. ancol etylic
B. ancol propylic
C. ancol butylic
D. ancol pentylic
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140oC, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 45%.
D. 60%.
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y ( M X < M Y ) , sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O 2 . Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140 o C , xúc tác H 2 SO 4 đặc ), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A. 75%
B. 60%
C. 40%
D. 45%
Tách nước hoàn toàn từ 25,8 gam hỗn hợp A gồm 2 ancol X và Y (MX<MY), sau phản ứng thu được hỗn hợp B gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn B cần vừa đủ 1,8 mol O2. Mặt khác, nếu tách nước không hoàn toàn 25,8 gam A (ở 140oC, xúc tác H2SO4 đặc), sau phản ứng thu được 11,76 gam hỗn hợp các ete. Biết hiệu suất ete hóa của Y là 50%. Hiệu suất ete hóa của X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 45%.
D. 60%.