Khi cho axit clohiđric tác dụng vừa đủ với 2,74 gam hỗn hợp hai muối Na2CO3 và NaHCO3, thu được 0,672 lít khí (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng của NaHCO3 trong hỗn hợp là bao nhiêu ?
A. 0,22 gam.
B. 1,06 gam.
C. 1,68 gam.
D. 2,52 gam.
Đun nóng hỗn hợp hai este đơn chức với dd NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 rượu đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp 2 muối. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp rượu trên thu được 3,136 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Cho hỗn hợp hai muối trên tác dụng với dd H2SO4 vừa đủ được hỗn hợp hai axit cacboxylic. Cho từ từ 50ml dd NaHCO3 0,5M vào cốc đựng 1,04 gam hỗn hợp hai axit thu được ở trên, sau phản ứng cần phải dùng 10ml dd HCl 1M mới tác dụng vừa hết với lượng NaHCO3 dư. Xác định công thức cấu tạo của hai este có trong hỗn hợp đầu. Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi este thu được không quá 5mol CO2.
Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (MB > MA) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của ancol này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,5
B. 20,6
C. 35,6
D. 24,15
Chọn A.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là
CnH2n–1O2Na: a mol
14 n + 54 a = 3 , 09 → B T : C n a = 0 , 5 a + 0 , 08 ⇒ n = 3 , 5 a = 0 , 03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).
Nếu A là C2H5COOH (x mol) thì B là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,15 mol Þ m = 28,5 (g).
Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức A và một este tạo bởi một axit no, đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A (MB > MA) và một ancol no, đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 14,4 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và một rượu, biết tỉ khối hơi của ancol này có tỉ khối hơi so với hidro nhỏ hơn 25 và không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (ở đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,5.
B. 20,6.
C. 35,6.
D. 24,15
Chọn A.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol Þ
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol).
Nếu A là C2H5COOH (x mol) thì B là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,15 mol Þ m = 28,5 (g).
Hỗn hợp A gồm tripeptit Ala-Gly-X và tetrapeptit Gly-Gly-Ala-X (X là α-aminoaxit có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,29 mol hỗn hợp A sau phản ứng thu được 65,632 lít khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn và 48,69 gam H2O. Mặt khác, cho 1/10 lượng hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m gam muối khan. Tổng khối lượng muối của glyxin và muối của X trong m gam là
A. 13,412.
B. 9,174.
C. 10,632.
D. 9,312.
Chọn B.
Khi đốt cháy A thì:
Ta có:
Khi cho 1/10 A tác dụng với KOH thì:
Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 66,4
B. 75,4
C. 65,9
D. 57,1
Hỗn hợp X gồm một axit, một este và một ancol đều no, đơn chức, mạch hở. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 28,8 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì thu được 3,09 gam hỗn hợp muối được tạo ra bởi hai axit là đồng đẳng kế tiếp và 0,035 mol một ancol duy nhất Y, biết tỉ khối hơi của ancol Y so với hidro nhỏ hơn 25 và ancol Y không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn 3,09 gam 2 muối trên bằng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,016 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 66,4.
B. 75,4.
C. 65,9.
D. 57,1.
Chọn B.
Vì ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ và M < 50 Þ Ancol đó là C2H5OH.
Đặt công thức của hai muối là CnH2n–1O2Na: a mol Þ ( 14 n + 54 ) a = 3 , 09 → B T C n a = 0 , 5 a + 0 , 08 ⇒ n = 3 , 5 a = 0 , 03
Hai muối đó là C2H5COONa (0,015 mol) và C3H7COONa (0,015 mol) Þ C2H5OH (X): 0,02
Nếu axit là C2H5COOH (x mol) thì este là C3H7COOC2H5 (x mol)
Khi cho X tác dụng với NaHCO3 thì: x = 0,3 mol Þ m = 57 + 18,4 = 75,4 (g)
Hỗn hợp Y gồm hai este đơn chức mạch hở là đồng phân của nhau. Cho m gam hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được một muối của một axit cacboxylic và hỗn hợp hai rượu. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y cần dùng 5,6 lít O2 và thu được 4,48 lít CO2 (các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Công thức cấu tạo của 2 este trong hỗn hợp Y là:
A. CH3COOCH3 và HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3 và HCOOCH3
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5
D. HCOOCH2CH2CH3 và HCOO-CH(CH3)2
Cho 8 gam Fe và Mg tác dụng vừa đủ với HCL 0,1M thu được 4,48 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 1a
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 1b
Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Mg
\(m_{Fe}+m_{Mg}=8\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Mg}.M_{Mg}=8g\)
⇒ 56a + 24b = 8g (2)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,2(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
56a + 24b = 8g
1a + 1b = 0,2
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{5,6.100}{8}=70\)0/0
0/0Mg = \(\dfrac{2,4.100}{8}=30\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: x x
PTHH: Mg + 2HCI → MgCl2 + H2
Mol: y y
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+24y=8\\x+y=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56.100\%}{8}=70\%;\%m_{Mg}=100-70=30\%\)
Có m gam hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức A và một este tạo bởi một axit no đơn chức B là đồng đẳng kế tiếp của A và một rượu no đơn chức. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaHCO3 thu được 1,92 gam muối. Nếu cho a gam hỗn hợp X tác dụng với lượng vừa đủ NaOH rồi đun nóng thì thu được 4,38 gam hỗn hợp muối của hai axit hữu cơ A, B và 0,03 mol rượu, biết tỉ khối hơi của rượu này có tỉ khối hơi so với Hiđro nhỏ hơn 25 và không điểu chế trực tiếp được từ chất vô cơ. Đốt cháy 2 muối trên bằng một lượng oxi thì thu được muối Na2CO3, hơi nước và 2,128 lít CO2 (đktc). Coi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 3,98 gam
B. 4,12gam
C. 3,56 gam
D. 2,06 gam
Đáp án B
- Đặt X, y lẩn lượt là số mol của A và este tạo bởi axit B trong a gam X
a gam X + NaOH à 4,38 gam muối + 0,03 mol rượu.
Þ y = 0,03
- Có Mancol < 2.25 = 50 Þ Ancol có thể là CH3OH hoặc CH3CH2OH
Ancol không điều chế trực tiếp được từ chất vô cơ Þ Ancol là C2H5OH (Vì CH3OH có thể điểu chế trực tiếp được từ CO và H2)
- Đặt công thức chung cho 2 axit A và B là CnH2n+1COOH
Þ Muối tạo bởi A, B là CnH2n+1COONa
- B là đồng đẳng kế tiếp của A Þ A là HCOOH, B là CH3COOH
m gam X + NaHCO3 à 1,92 gam muối HCOONa