Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ là:
A. Q = - 12 . 10 - 9 C
B. Q = 12 . 10 - 9 C
C. Q = 1 , 2 . 10 - 9 C
D. Q = - 1 , 2 . 10 - 9 C
Tụ phẳng không khí điện dung C = 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ là:
A. Q = - 12 . 10 - 9 C
B. Q = 12 . 10 - 9 C
C. Q = 1 , 2 . 10 - 9 C
D. Q = - 1 , 2 . 10 - 9 C
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
A. 600 V.
B. 150 V.
C. 300 V.
D. 100 V.
Chọn đáp án B
Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là
Q = C U = 500.10 − 12 .300 = 1 , 5.10 − 7 C
Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:
- Điện tích trên tụ là không đổi Q ' = Q = 1 , 5.10 − 7 C
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung C = 500pF được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Ngăt tụ khỏi nguồn, nhúng vào chất điện môi lỏng ε = 2. Hiệu điện thế của tụ lúc đó là:
A. 600 V
B. 150 V
C. 300 V
D. 100 V
Chọn đáp án B.
Khi đặt trong không khí điện tích của tụ là
Ngắt tụ khỏi nguồn và nhúng vào chất điện môi thì:
Điện tích trên tụ là không đổi
Điện dung của tụ
ð Hiệu điện thế của tụ lúc này là
Tụ phẳng không khí có điện dung C được tích điện đến/ hiệu điện thế U = 300 V. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε = 2. Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi là
A. 100 V
B. 150 V
C. 600 V
D. 250 V
Tụ phẳng không khí có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε =2. Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi là:
A. 150 V
B. 100 V
C. 600 V
D. 250 V
Chọn đáp án A
Điện tích tụ tích được khi đặt trong không khí: Q1 = C1U1.
Khi ngắt tụ ta khỏi nguồn, điện tích trong tụ vẫn được bảo toàn: Q2 = Q1.
Khi nhúng tụ vào chất điện môi lỏng, điện dung của tụ bị thay đổi: C2 = εC1.
Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi:
Tụ phẳng không khí có điện dung C được tích điện đến hiệu điện thế U = 300 V. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng tụ điện vào chất điện môi lỏng có hằng số điện môi ε =2. Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi là
A. 150 V
B. 100 V
C. 600 V
D. 250 V
A
Điện tích tụ tích được khi đặt trong không khí: Q 1 = C 1 U 1 .
Khi ngắt tụ ta khỏi nguồn, điện tích trong tụ vẫn được bảo toàn: Q 2 = Q 1 .
Khi nhúng tụ vào chất điện môi lỏng, điện dung của tụ bị thay đổi: C 2 = ε C 1 .
Hiệu điện thế của tụ điện sau khi đã nhúng vào điện môi:
U 2 = Q 2 C 2 = Q 1 ε C 1 = U 1 ε = 300 2 = 150 ( V ) .
Một tụ điện phẳng có điện môi không khí; khoảng cách giữa 2 bản là d=0,5cm; diện tích một bản là 36 c m 2 . Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100V. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ
A. C = 1 50 π n F ; Q = 2 π n C
B. C = 10 - 4 π n F ; Q = 1 5 π n C
C. C = 10 π n F ; Q = 10 2 5 π n C
D. C = 10 - 2 π n F ; Q = 1 π n C
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m.
B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m.
D. 6 nC và 6 kV/m.
Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000 pF và khoảng cách giữa hai bản là 2 mm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60 V. Điện tích của tụ điện và cường độ điện trường trong tụ điện lần lượt là
A. 60 nC và 60 kV/m
B. 6 nC và 60 kV/m.
C. 60 nC và 30 kV/m.
D. 6 nC và 6 kV/m