Phản ứng giữa dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) và dung dịch \(HCl\) (vừa đủ) thuộc loại:
Cặp chất nào sau đây tồn tại trong một dung dịch ( không có xảy ra phản ứng với nhau)
A. NaOH và \(Mg\left(OH\right)_2\) B. KOH và \(Na_2CO_3\)
C. \(Ba\left(OH\right)_2\) và \(Na_2SO_4\) D. \(Na_3PO_4\) và \(Ca\left(OH\right)_2\)
Cho 6,72l khí \(CO_2\left(đkc\right)\) đi qua V(l) dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) 2M. Sau phản ứng thu được 10g kết tủa. Tính V dung dịch \(Ca\left(OH\right)_2\) cần dùng.
Số mol CO2 là: \(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 là: \(n_{CaCO_3}=\frac{m}{M}=\frac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
(mol) 1 1 1 1
(mol) 0,1 0,1 0,1 0,1
Ta có tỉ lệ: \(\frac{0,3}{1}>\frac{0,1}{1}\Rightarrow CO_2.dư\)
Thể tích dd Ca(OH)2 cần dùng là:
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{n}{C_M}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
Cho 200 ml dung dịch HCl 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 0,2M
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng cho phản ứng
b) Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,1.0,2=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\)
0,02---->0,01---------->0,01
a) Nồng độ mol đề cho rồi mà nhỉ
b) \(m_{muôi}=m_{CaCl2}=0,01.111=1,11\left(g\right)\)
Hòa tan 4,52g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính IIA bằng dung dịch HCl 0,5M.Sau phản ứng thu được dung dịch C và 1,12 lít khí CO2(đktc).Nếu \(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2}}\)=0,2M.Tính khối lượng kết tủa thu được và nồng độ mol các chất sau
em ơi, bài Hóa em đăng đúng box để nhận được phản hồi nhanh nhất nhé!
Tính khối lượng dung dịch hỗn hợp gồm KOH 10% và \(Ca\left(OH\right)_2\) 5% phản ứng với 100ml dd HCl 3M
Hòa tan hết 5,4 gam kim loại C trong lượng vừa đủ dung dịch Ba(OH)2. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch sau phản ứng thấy có kết tủa, sau đó kết tủa tan vừa hết thì ngừng, thấy đã dùng hết 800 ml dung dịch HCl 1M. Xác định kim loại C trên
A. A1
B. Cr
C. Be
D. Đ/a khác
Dùng 50 gam dung dịch NaOH 16% phản ứng vừa đủ với dung dịch CuCl2 10% tạo ra Cu(OH)2 và dung dịch NaCl. a/ Gọi tên các chất có công thức trong bài và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? b/Tính khối lượng dung dịch CuCl2 cần phản ứng c/ Tính khối lượng Cu(OH)2 thu được (Lưu ý: không dùng khối lượng dung dịch để tính số mol NaOH. Muốn tìm số mol chất phải có khối lượng chất tan)
a)
$NaOH$ : Natri hidroxit(bazo)
$CuCl_2$ : Đồng II clorua(muối)
b)
$n_{NaOH} = \dfrac{50.16\%}{40} = 0,2(mol)$
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
$m_{dd\ CuCl_2} = \dfrac{0,1.135}{10\%} = 135(gam)$
c)
$m_{Cu(OH)_2} = 0,1.98 = 9,8(gam)$
Cho 300ml dung dịch HCl 2M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ca(OH)2 1,5
a) Tính thể tích dung dịch bazo đã tham gia phản ứng
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau phản ứng
Cho 500ml dung dịch A gồm 2 axit HCl 0,08M và \(H_2SO_4\) 0,1M tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch B gồm 2 bazơ KOH 0,3M và \(Ba\left(OH\right)_2\) xM, sau phản ứng cô cạn cẩn thận thu được hỗn hợp muối khan C. Tính x và khối lượng muối khan C.
nHCl=0,04 mol
nH2SO4=0,05 mol
nKOH=0,06 mol
nBa(OH)2=0,2x mol
nH+=0,04+0,05.2=0,14 mol
nOH-=0,06+0,2x.2=0,06+0,4x
H+ + OH-\(\rightarrow\)H2O
0,14 0,14
Ta có
0,14=0,06+0,4x
\(\rightarrow\)x=0,2M
m muối=0,04.35,5+0,05.96+0,06.39+0,04.137=14,04g