Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You should ___________ at least three days for the journey.
A. expect
B. permit
C. accept
D. allow
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
You should ________ at least three days for the journey
A. expect
B. permit
C. accept
D. allow
Đáp án D.
Tạm dịch: Bạn nên ________ ít nhất ba ngày cho cuộc hành trình
Phân tích đáp án:
A. expect (v): trông đợi
B. permit (v): cho phép
C. accept (v): chấp nhận
D. allow (v): cho phép
“permit” và “allow” đều có nghĩa giống nhau nhưng “permit” mang sắc thái trang trọng hơn “allow”, vậy trong trường hợp này ta chọn D. allow là phù hợp.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
You should at least ________an effort to find the boy’s address if you don’t want to lose your last hope
A. make
B. work
C. put
D. do
Đáp án là A.
Cụm từ: make an effort = take efford = try to do st: nỗ lực làm gì đó
Câu này dịch như sau: Ít nhất bạn nên nỗ lực hết sức để tìm ra địa chỉ của chàng trai đó nếu bạn không muốn đánh mất cơ hội cuối cùng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Narcissus bulbs _____ at least three inches apart and covered with about for inches of welldrained soil.
A. must plant
B. should be planted
C. should have been planted
D. should be planting
Đáp án B
Cấu trúc bị động của động từ khuyết thiếu should: should + be + V_ed/ PII
Tạm dịch: Những củ hoa Thủy Tiên nên được trồng tách ra ít nhất là 3 inches và nên được bao phủ với khoảng 4 inches lớp đất khô ráo nhất.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I_________this letter around for days without looking at it.
A. carry
B. must carry
C. have been carrying
D. am carrying
C
“for days”=> hiện tại hoàn thành tiếp diễn
=> Đáp án C
Tạm dịch: Tôi đã mang lá thư này trong nhiều ngày mà không xem nó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ______ this letter around for days without looking at it
A. am carrying
B. will be carrying
C. carry
D. have been carrying
Đáp án D
Kiến thức: thì hiện tại hoàn thành/ hiện tại hoàn thành tiếp diễn, trong câu có “for days” HTHT: S+ have/ has Ved/ V3
HTHTTD: S + have/ has been Ving
Tạm dịch: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày mà chưa xem qua nó
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I ________this letter around for days without looking at it
A. carry
B. must carry
C. have been carrying
D. am carrying
Đáp án là C.
Trong câu có: for days => nhấn mạnh sự kéo dài và liên tục của hành động => thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn [ S + have / has been + Ving]
Câu này dịch như sau: Tôi mang lá thư này bên mình nhiều ngày nay mà không xem qua nó.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You should go to your dentist for regular
A. check-ins
B. check-outs
C. check-ups
D. check-up
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check in" mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định, - “check in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động dánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.
Kiến thức cần nhớ |
- to go for/ to have a check-up: khám/ kiểm tra Sức khỏe - a medical/ dental check-up: kiểm tra y tế/ răng miệng - a routine/ thorough check-up: kiểm tra hằng ngày/ kỹ lưỡng |
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
You should go to your dentist for ragular ________.
A. check-ins
B. check-outs
C. check-ups
D. check-up
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn nên đi khám răng thường xuyên.
Phân biệt:
check-up (n) → số nhiều: check-ups: cuộc kiểm tra y tế để đảm bảo rằng bạn đang khỏe mạnh
- “check-in” mang nghĩa là: ghi tên khi đến. Nó là hành động diễn tả sự có mặt của một ai đó tại một nơi, biểu đạt rằng người đó đã có mặt tại địa điểm chỉ định.
- “check-in” đã được biến tấu nghĩa bởi các bạn thanh niên để diễn tả hành động đánh dấu lại một không gian mình đang ở hiện tại, đánh dấu người mà mình đang cùng ở hiện tại hoặc là thứ mình đang ăn, vật đang được người đó sử dụng.
Ex: Please check-in when you come to hotel: Làm ơn báo hiệu sự có mặt khi bạn đến khách sạn nhé.
- check-in cũng là quy trình thực hiện việc đăng ký, xác nhận để khách được lưu trú trong khách sạn. Công việc check-in này được thực hiện tại quầy lễ tân khách sạn.
- check-out là quy trình thực hiện việc thanh toán, xác nhận để khách trả phòng và rời khách sạn. Đây cũng là phần công việc thuộc nhiệm vụ của nhân viên lễ tân khách sạn.