Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ more about her, you would never ask her to marry you
A. If you know
B. If you did know
C. If you knew
D. If did you know
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If I were you, I would advise her ______ the new teaching method.
A. trying
B. try
C. tries
D. to try
Chọn D
“advise sb to do st”: khuyên ai đó làm gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you ________ in my position, what would you do?
A. was
B. are
C. would be
D. were
Chọn D.
Đáp án D.
Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện không thể thực hiện được ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V (Quá khứ), S + would/ could + V(nguyên thể).
Dịch: Nếu bạn ở địa vị của tôi thì bạn sẽ làm thế nào?
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
My cousin obviously didn’t_________ much of an impression on you if can’t remember meeting her.
A. create
B. make
C. do
D. build
Đáp án B.
Ta có: make an impression on sb (collocation): gây một ấn tượng với ai
Dịch: Người chị họ của tôi rõ ràng không gây ấn tượng nhiều vì bạn không nhớ là đã gặp chị ấy.
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you see Karen, ____ you ask her to call me?
A. shall
B. will
C. do
D. would
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If you watch this film, you about the cultures of Southeast Asian countries.
A. learned
B. were learning
C. will learn
D. would learn
Chọn C
Câu điều kiện loại 1: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S (chủ ngữ) + V (động từ ở thì hiện tại đơn), S + will/can + V.
Chỉ có C đúng cấu trúc đó.
Tạm dịch: Nếu bạn xem bộ phim này, bạn sẽ học được văn hoá của các nước Đông Nam Á.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
If you have any doubts about taking up cycling for health reasons, talk to your doctor and ask his or her advice
A. have
B. about
C. talk
D. ask
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
Ask for sb’s advice = hỏi xin lời khuyên của ai
Dịch nghĩa: Nếu bạn có bất kỳ nghi ngờ về việc đi xe đạp vì lý do sức khỏe, hãy nói chuyện với bác sĩ của bạn và xin lời khuyên của ông ấy hoặc cô ấy.
Sửa lỗi: ask => ask for
A. have = có
B. about = về
Cấu trúc: Have doubt about sb / sth = có nghi ngờ về ai / cái gì
C. talk (v) = nói chuyện
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Let me know immediately if you hear any x news.
A. further
B. farther
C. furthest
D. farthest
Đáp án là A.
Tính từ Far, chuyển sang so sánh hơn và hơn nhất có hai dang: farther/ farthest nếu chỉ khoảng cách, và further/ furthest nếu chỉ tầm xa của kiến thức, tin tức
=> Trong trường hợp này, B và D loại, vì danh từ news (tin tức)
A. Câu này sử dụng so sánh hơn chứ không phải so sánh hơn nhất: Nếu bạn nghe được bất kỳ tin tức nào, thì hãy nói tôi biết ngay nhé.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to in each of the following questions
If Jack were here, he would accompany you on the keyboard
A. Supposing he were here
B. Because he were here
C. Were he here
D. Both A and C
Đáp án D
Cấu trúc: If + clause = supposing (that) + clause = Providing (that) + clause = Were + S + Vp2 (đảo ngữ điều kiện loại 2) = …
Dịch: Nếu Jack ở đây, anh ấy sẽ đệm đàn cho bạn
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
If I ___ you, I would apply for that English course.
A. am
B. were
C. had been
D. is